Lịch âm ngày 31 tháng 12 năm 2025
Ngày Dương Lịch: 31-12-2025
Ngày Âm Lịch: 12-11-2025
Ngày trong tuần: Thứ Tư
Ngày giáp tuất tháng mậu tý năm ất tỵ
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 12 Năm 2025 | Tháng 11 Năm 2025 (Ất Tỵ) |
31
|
12
Ngày: Giáp Tuất, Tháng: Mậu Tý Tiết: Đông chí |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 12 NĂM 2025
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM ĐÁNH GIÁ XẤU TỐT VÀ NGÀY CUỐI NĂM 31 THÁNG 12
Các Ngày Kỵ
Không phạm bất kỳ ngày đặc biệt nào trong lịch Nguyên đồng, Nguyên mặt trời, Tam nương, Dương hiệu.
Ngũ Hành
Ngày: giáp tuất
Tương đương với Can khắc Chi (Mộc khắc Thổ), ngày này được coi là ngày bình thường (ngày chế nhật).
Nạp âm: Ngày Sơn đầu Hỏa kị các tuổi: Mậu Thìn và Canh Thìn.
Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim không gặp khó khăn từ Hỏa.
Ngày Tuất hợp với Mão, tương hợp với Dần và Ngọ tạo thành Hỏa cục.
| Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn.
Tam Sát gặp vấn đề với các tuổi Hợi, Mão, Mùi.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Giáp : “Không nên khai thác tài sản vội vàng gây ra tổn thất” - Tránh mở kho trước khi kiểm soát tiền bạc
- Tuất : “Không nên tiếp xúc với những điều kỳ dị và ma quỷ” - Tránh tiếp xúc với chó, quỷ vào giờ nghỉ ngơi
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Tiểu mèo
Đây là ngày Cát. Trong ngày này, mọi sự đều thuận lợi và không gặp khó khăn. Mọi kế hoạch đều thực hiện thành công, được sự che chở và hỗ trợ của những người quý trọng.
Ngày Tiểu Mèo hợp với Thanh Long
Trong quẻ này, mọi việc đều thuận lợi
Cầu tài cầu lộc sẽ thành công
Mọi thứ sẽ bình an, không gặp trở ngại
Nhị Thập Bát Tú Sao sâm
: Sâm thủy Viên - Đỗ Mậu: Tốt (Bình Tú) Tướng tinh con vượn, chủ trị ngày thứ 4.
: Các công việc như xây dựng nhà cửa, khởi công các dự án, nhập học, xây dựng hệ thống thủy lợi, làm đường thoát nước hoặc đi du lịch trên thuyền đều thuận lợi.
: Không nên cưới gả, làm đám tang, hoặc kết bạn trong ngày này. Để có một cuộc hôn nhân hoàn hảo, bạn nên chọn một ngày khác.
:
- Ngày Tuất Sao Sâm Đăng Viên, nên phó nhậm đặng cầu công danh hiển hách.
- Sâm: thủy viên (con vượn): Thủy tinh, sao tốt. Rất tốt cho việc mua bán, kinh doanh, xây cất và thi cử đỗ đạt. Kỵ an táng và cưới gả.
Sâm tinh tạo tác vượng nhân gia,
Văn tinh triều diệu, đại quang hoa,
Chỉ nhân tạo tác điền tài vượng,
Mai táng chiêu tật, táng hoàng sa.
Khai môn, phóng thủy gia quan chức,
Phòng phòng tôn tử kiến điền gia,
Hôn nhân hứa định tao hình khắc,
Nam nữ chiêu khai mộ lạc hoa.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KHAI
Đi du lịch, ra biển, bắt đầu các dự án mới, đào đất, san lấp, xây dựng kho vựa, trang trí hoặc sửa chữa phòng bếp, thờ cúng Táo Thần, tránh việc cưới gả, làm giường, may áo, lắp đặt máy móc hay máy móc khác, trồng và thu hoạch lúa, làm và sửa đường ao, làm việc với vụ chăn nuôi, làm rõ ràng các đường dẫn nước, tìm kiếm sự giúp đỡ của thầy thuốc, mua và sử dụng thuốc, mua trâu, làm rượu, nhập học, học một nghề, hoặc bảo dưỡng cây cối.
Thực hiện việc chôn cất.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Sinh khí (trực khai): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là xây dựng nhà cửa, sửa chữa nhà cửa, đào đất và trồng cây. Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Ân: tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, đi du lịch, thực hiện giao dịch | Thiên Hình Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc Hoang vu: Xấu cho mọi việc Vãng vong (Thổ kỵ): Kỵ việc ra ngoài, làm đám tang, khởi tạo, đào đất Tứ thời cô quả: Kỵ việc làm đám tang Quỷ khốc: Xấu khi thực hiện các nghi lễ, đặc biệt là lễ tang |
Hướng xuất hành
Xuất hành theo hướng Đông Bắc để gặp 'Thần Hỷ'. Xuất hành theo hướng Đông Nam để gặp 'Thần Tài'.
Tránh xuất hành theo hướng Tây Nam để tránh 'Thần Hạc' (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Là thời điểm rất tốt, khi ra ngoài thường gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh sẽ được thuận lợi. Người ra ngoài sắp về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin vui. Mọi việc trong nhà sẽ hòa thuận. Nếu đang bị bệnh, cầu thì sẽ khỏi, gia đình sẽ mạnh khỏe.
Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Cầu tài sẽ không được lợi, hoặc có thể gặp phải khó khăn. Nếu phải ra ngoài thì hãy cẩn thận, có thể gặp tai nạn, và việc quan trọng có thể phải trì hoãn, cần phải cúng tế để tránh rủi ro.
Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Mọi công việc đều diễn ra thuận lợi, đặc biệt là cầu tài khi đi hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên bình. Người ra ngoài sẽ cảm thấy bình yên.
Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài không rõ ràng. Kiện cáo nên hoãn lại. Người ra ngoài chưa nhận được tin về. Cẩn thận mất tiền, mất của, và nếu đi hướng Nam thì cần tìm kiếm nhanh chóng. Cần đề phòng tranh cãi, xung đột hay những lời lẽ không tôn trọng. Cần phải làm việc chậm rãi, cẩn thận.
Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Tin vui đang đến gần, cầu lộc, cầu tài thì hãy đi hướng Nam. Đi làm việc gặp gỡ sẽ gặp nhiều may mắn. Người ra ngoài sẽ nhận được tin vui. Nếu đang chăn nuôi thì sẽ gặp thuận lợi.
Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Cần phải cẩn thận vì có thể gặp tranh cãi, xung đột, gây mất hòa khí, cần phải đề phòng. Người ra ngoài nên hoãn lại nếu có thể. Cần phải tránh xa những người tiêu cực, đề phòng lây bệnh. Nói chung, những hoạt động như họp mặt, tranh luận, các công việc quan trọng,... nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi, hãy giữ lời nói và hành động cẩn thận để tránh những xung đột không đáng có.