Lịch âm ngày 6 tháng 3 năm 2025
Ngày Dương Lịch: 6-3-2025
Ngày Âm Lịch: 7-2-2025
Ngày trong tuần: Thứ Năm
Ngày giáp tuất tháng kỷ mão năm ất tỵ
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 3 Năm 2025 | Tháng 2 Năm 2025 (Ất Tỵ) |
6
|
7
Ngày: Giáp Tuất, Tháng: Kỷ Mão Tiết: Kinh trập |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 3 NĂM 2025
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM NGÀY 6 THÁNG 3
Các Ngày Kỵ
Phạm phải ngày : Tam nương : xấu, ngày này không nên tiến hành các việc như khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hoặc cất (3,7,13,18,22,27)
Ngũ Hành
Ngày: giáp tuất
tức Can khắc Chi (Mộc khắc Thổ), ngày này là ngày cát trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Sơn đầu Hỏa kị các tuổi: Mậu Thìn và Canh Thìn.
Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim không nên tiếp xúc với Hỏa.
Ngày Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ thành Hỏa cục.
| Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Hợi, Mão, Mùi.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Giáp : “Bất khai thương tài vật hao vong” - Không nên mở kho tránh tiền của bị lãng phí
- Tuất : “Bất cật khuyển tác quái thượng sàng” - Tránh ăn thịt chó, quỉ quái lên giường
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Tốc hỷ
tức ngày tốt vừa. Sáng tốt, chiều xấu nên cần làm nhanh. Niềm vui đến nhanh, thích hợp cho việc lớn, sẽ thành công nhanh chóng hơn. Tốt nhất là thực hiện công việc vào buổi sáng, càng sớm càng tốt.
Tốc Hỷ là bạn trùng phùng
Gặp lại bạn, vợ chồng đoàn tụ
Có tài có lộc rõ ràng
Cầu gì cũng được, mừng vui thỏa lòng
Nhị Thập Bát Tú Sao giác
:
Giác mộc Giao - Đặng Vũ: Tốt (Bình Tú) Tướng tinh con Giao Long, chủ trị ngày thứ 5.
:
Nên làm: Mọi việc tạo tác đều đặng được vinh xương và tấn lợi. Việc hôn nhân hay cưới gả sinh con quý tử. Công danh thăng tiến, khoa cử đỗ đạt cao.
:
Kỵ làm: Chôn cất hoạn nạn phải ba năm. Dù xây đắp hay sửa chữa mộ phần cũng gặp rủi ro. Sao Giác chiếu nên sinh con vào ngày này khó nuôi. Đặt tên con theo tên Sao để được an toàn, hoặc chọn tên Sao của tháng hoặc năm cũng mang ý nghĩa tương đương. Để tránh điềm xấu, bạn nên chọn ngày tốt khác để chôn cất >>>
:
Ngoại lệ:
- Sao Giác vào ngày Dần là Đăng Viên, mang ý nghĩa ngôi vị cao cả, mọi sự đều tốt đẹp.
- Sao Giác vào ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát: rất kỵ trong việc chôn cất, thừa kế, chia tài sản, xuất hành, và khởi công lò nhuộm hoặc lò gốm. Tuy nhiên, vào ngày này lại NÊN làm các việc như lấp hang, xây tường, cai sữa trẻ em, làm cầu tiêu, kết thúc điều xấu.
- Sao Giác vào ngày Sóc tức là Diệt Một Nhật: không nên làm rượu, hành chính, lập lò gốm, lò nhuộm và thừa kế. Đặc biệt kỵ đi thuyền.
Giác: Mộc giao (con cá sấu): tức là Mộc tinh, sao tốt. Ý nghĩa đỗ đạt, hôn nhân thành công. Đồng thời kỵ cải táng và hung táng.
Giác tinh tọa tác chủ vinh xương
Ngoại tiến điền tài cập nữ lang
Giá thú hôn nhân sinh quý tử
Văn nhân cập đệ kiến Quân vương
Duy hữu táng mai bất khả dụng
Tam niên chi hậu, chủ ôn đậu
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC NGUY
Lót giường, đóng giường, đi săn thú và cá, khởi công làm lò nhuộm, lò gốm.
Xuất hành đường thủy.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Minh tinh: Tốt cho mọi việc, nếu trùng với Thiên lao Hắc Đạo thì xấu Hoạt điệu: Tốt, nhưng gặp Thụ tử thì lại xấu Lục Hợp: Tốt cho mọi việc Sao Thiên Quý: Tốt cho mọi việc | Thiên Lao Hắc Đạo: Kỵ mọi việc Thiên ôn: Kỵ xây dựng Nguyệt Hư: Xấu cho việc cưới xin, mở cửa hoặc khai trương Quỷ khốc: Xấu cho cúng bái tế tự, mai táng |
Hướng xuất hành
Chọn hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Chọn hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh chọn hướng Tây Nam gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.