Lịch âm ngày 11 tháng 4 năm 2025

Ngày Dương Lịch: 11-4-2025

Ngày Âm Lịch: 14-3-2025

Ngày trong tuần: Thứ Sáu

Ngày canh tuất tháng canh thìn năm ất tỵ

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 4 Năm 2025 Tháng 3 Năm 2025 (Ất Tỵ)
11
14

Ngày: Canh Tuất, Tháng: Canh Thìn

Tiết: Thanh minh

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM DỰ ĐOÁN NGÀY 11 THÁNG 4

Các Ngày Kỵ

Nhận định cho ngày này : Nguyệt kị : “Mùng năm, mười bốn, hai ba - Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn”

Ngũ Hành

Thông tin về ngày hôm nay: canh tuất

tức Chi sinh Can (Thổ sinh Kim), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Thoa xuyến Kim kị các tuổi: Giáp Thìn và Mậu Thìn.


Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất vì Kim khắc mà được lợi.
Ngày Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ thành Hỏa cục.
| Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Hợi, Mão, Mùi.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Canh : “Bất kinh lạc chức cơ hư trướng” - Không nên tiến hành quay tơ để tránh cũi dệt hư hại ngang

- Tuất : “Bất cật khuyển tác quái thượng sàng” - Không nên ăn chó, quỉ quái lên giường

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày hôm nay: Tiểu cát

tức ngày Cát. Trong ngày này mọi việc đều tốt lành và ít gặp trở ngại. Mọi sự hanh thông, thuận lợi, cùng với âm phúc độ trì và sự che chở từ những người quý nhân.

Trong Tiểu Cát gặp hội Long

Cầu tài, cầu lộc ở trong thời gian này

Đem lại sự hài lòng và an lành khi gặp gỡ thầy cô, bạn bè

Nhị Thập Bát Tú Sao ngưu

: Ngưu kim Ngưu - Sái Tuân: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con trâu, chủ trị ngày thứ 6.

: Rất tốt khi đi thuyền, cắt may áo mão.

: Không nên khởi công tạo dựng bất kỳ công việc gì, vì sẽ gặp nhiều vấn đề khó khăn. Đặc biệt tránh xa việc xây dựng nhà cửa, trổ cửa, cưới gả, xuất hành đường bộ, làm thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, khai trương. Hãy chọn một ngày tốt khác để tiến hành những công việc quan trọng này.

:

Ngày Ngọ Đăng Viên rất tốt. Ngày Tuất thì yên bình. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, không nên bắt đầu bất kỳ công việc gì, riêng có ngày Nhâm Dần thì có thể thực hiện được.

Nếu bạn gặp ngày 14 Âm lịch là Diệt Một Sát, hãy tránh lập lò nhuộm, làm rượu, thừa kế sự nghiệp, vào làm hành chánh, và đặc biệt là đi thuyền để tránh rủi ro.

Sao Ngưu là một trong Thất sát Tinh, nếu sanh con vào ngày này thì khó nuôi dưỡng. Hãy chọn tên cho con dựa trên tên Sao tháng, của năm hoặc của ngày sinh của con để mong con phát triển tốt.

Ngưu: Kim ngưu (con trâu): Đây là tinh thần Kim, sao này không may mắn. Kỵ xây dựng, kỵ hôn nhân.

Sao Ngưu mang lại tai họa cho gia đình,

Cửu hoành tam tai không thể tránh khỏi,

Nhà cửa không an toàn, dân số giảm,

Nông trường không lợi, chủ nhân suy yếu.

Thú cưng, hôn nhân gặp khó khăn,

Tài sản bị mất, không có tiền bạc.

Không có may mắn từ khai môn, vận may từ thủy,

Ngưu trư dương mã khó tránh biến cố.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC PHÁ

Bốc thuốc, uống thuốc, chữa bệnh.

Đặt giường, cho vay, đào đất, san nền, vẽ hình ảnh, nhậm chức, thừa kế chức vụ hoặc sự nghiệp, nhập học, học nghề, làm lễ cầu thân, vào hành chính, nộp đơn đăng ký.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Thiên Mã (Lộc mã): Tốt cho việc giao dịch, cầu tài lộc, kinh doanh, xuất hành. Phúc Sinh: Tốt cho mọi việc Giải thần: Tốt cho việc cúng bái, tế tự, tố tụng, giải oan cũng như trừ được các sao xấu

Bạch hổ Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng. Nếu trùng ngày với Thiên giải thì sao tốt Nguyệt phá: Xấu về việc xây dựng nhà cửa Lục Bất thành: Xấu cho việc xây dựng Cửu không: Kỵ việc xuất hành, kinh doanh, cầu tài, khai trương Quỷ khốc: Xấu với cúng bái tế tự, mai

Hướng xuất hành

Chọn hướng Tây Bắc để ra ngoại, đón 'Hỷ Thần'. Chọn hướng Tây Nam để ra ngoại, đón 'Tài Thần'.

Tránh hướng Đông Bắc khi ra ngoại để tránh gặp 'Hạc Thần' (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Trong khoảng từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Là thời gian rất thuận lợi, nếu bạn phải ra ngoại sẽ gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh sẽ có lợi. Người ra ngoại sẽ sớm về nhà. Phụ nữ sẽ có tin vui. Mọi việc trong nhà sẽ hòa hợp. Nếu có bệnh, khi cầu thì sẽ khỏi, gia đình sẽ mạnh khỏe.

Trong khoảng từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Cầu tài không được thuận lợi, hoặc có thể gặp trở ngại. Nếu ra ngoại thì có thể gặp rủi ro, tai nạn, các việc quan trọng cần cẩn thận, nếu cần thì hãy cúng tế để tránh xui xẻo.

Trong khoảng từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Mọi công việc đều thuận lợi, tốt nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ được bình yên. Người ra ngoại sẽ an lành.

Trong khoảng từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người ra ngoại chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu ra ngoại hướng Nam, tìm kiếm nhanh chóng. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn, hãy tránh các lời nói không hay. Công việc sẽ diễn ra chậm chạp, nhưng cần phải chắc chắn.

Trong khoảng từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Tin vui sắp đến, nếu cầu lộc, cầu tài thì hãy ra ngoại hướng Nam. Khi đi công việc sẽ gặp nhiều may mắn. Người ra ngoại sẽ có tin vui. Nếu nuôi dưỡng gia cầm thì sẽ gặp thuận lợi.

Trong khoảng từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Có thể xảy ra tranh luận, cãi vã, gây ra những vấn đề không đáng có, phải đề phòng. Người ra ngoại tốt nhất là nên hoãn lại. Hãy tránh xa lời nguyền rủa, hãy tránh lây nhiễm bệnh. Những việc như họp mặt, tranh luận, công việc quan trọng,… nên tránh xa vào thời gian này. Nếu buộc phải ra ngoại vào thời gian này thì hãy kiềm chế lời nói để tránh gây ra mâu thuẫn hay tranh cãi.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi