Lịch âm ngày 15 tháng 4 năm 2025

Ngày Dương Lịch: 15-4-2025

Ngày Âm Lịch: 18-3-2025

Ngày trong tuần: Thứ Ba

Ngày giáp dần tháng canh thìn năm ất tỵ

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 4 Năm 2025 Tháng 3 Năm 2025 (Ất Tỵ)
15
18

Ngày: Giáp Dần, Tháng: Canh Thìn

Tiết: Thanh minh

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM ĐÁNH GIÁ NGÀY 15 THÁNG 4

Các Ngày Kỵ

Đề phòng ngày : Tam nương : xấu, tránh tiến hành các hoạt động như khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay cất đồ (3,7,13,18,22,27)

Ngũ Hành

Ngày: giáp dần

tức Can Chi tương đồng (cùng Mộc), ngày này là ngày cát.
Nạp âm: Ngày Đại khê Thủy kị các tuổi: Mậu Thân và Bính Thân.


Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tý, Bính Thân và Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Dần lục hợp với Hợi, tam hợp với Ngọ và Tuất thành Hỏa cục.
| Xung Thân, hình Tỵ, hại Tỵ, phá Hợi, tuyệt Dậu.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Giáp : “Không nên mở kho tránh tiền của hao mất” - Tránh mở kho để tránh mất tiền của vô ích

- Dần : “Không nên thực hiện các nghi lễ vì ngày này quỷ thần không bình thường” - Tránh thực hiện các hoạt động liên quan đến nghi lễ vì ngày này quỷ thần không bình thường

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Tốc hỷ

tức ngày Tốt vừa. Buổi sáng thuận lợi, tuy nhiên buổi chiều không tốt nên cần hoàn thành công việc một cách nhanh chóng. Niềm vui đến nhanh chóng, nên sử dụng để tiến hành các dự án lớn, sẽ đạt thành công nhanh chóng hơn. Tốt nhất là bắt đầu công việc vào buổi sáng, càng sớm càng tốt.

Tốc Hỷ là thời điểm gặp gỡ trùng phùng

Gặp gỡ người yêu thương, bạn đời sánh đôi

May mắn và thành công nổi bật

Mọi điều mong muốn đều được hưởng thụ và hài lòng

Nhị Thập Bát Tú Sao thất

: Thất hỏa Trư - Cảnh Thuần: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con heo, chủ trị ngày thứ 3.

: Bắt đầu mọi việc mới đều có lợi. Tốt nhất là bắt đầu các công việc như tháo nước, công việc liên quan đến nước, đi thuyền, xây dựng nhà cửa, mở cửa, cưới hỏi, chôn cất hoặc làm sạch đất.

: Sao Thất Đại Kiết không cần phải kiêng cử bất kỳ điều gì.

:

- Sao Thất Đại Kiết tại Ngọ, Tuất và Dần đều tốt, đặc biệt là ngày Ngọ đạt được thành công nổi bật.

- Ba ngày Bính Dần, Nhâm Dần và Giáp Ngọ đều tốt cho xây dựng, chôn cất, nhưng ngày Dần khác không tốt. Bởi sao Thất gặp ngày Dần là rơi vào Phục Đoạn Sát (mọi kiêng cử như trên).

Thất: hỏa trư (con lợn): Hỏa tinh, sao tốt. Rất tốt cho việc kinh doanh, hôn nhân, xây dựng và chôn cất.

 

Thất tinh tạo tác tiến điền ngưu,

Nhi tôn đại đại cận quân hầu,

Phú quý vinh hoa thiên thượng chỉ,

Thọ như Bành tổ nhập thiên thu.

Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,

Hòa hợp hôn nhân sinh quý nhi.

Mai táng nhược năng y thử nhật,

Môn đình hưng vượng, Phúc vô ưu!

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KHAI

Xuất hành, đi tàu thuyền, khởi tạo, động thổ, san nền đắp nền, xây dựng nhà kho, làm hoặc sửa đồ trong nhà, thờ cúng Táo Thần, đóng giường lót giường, may áo, lắp đặt các loại máy móc, cấy lúa gặt lúa, đào ao, tháo nước, các công việc liên quan đến chăn nuôi, mở cống, hỏi thầy chữa bệnh, mua thuốc, mua trâu, làm rượu, bắt đầu học, học các nghề, vẽ tranh, tu sửa cây cối.

Chôn cất.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Tư Mệnh Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Sinh khí (trực khai): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là xây dựng nhà cửa, sửa nhà, đào ao và trồng cây. Thiên Quan: Tốt cho mọi việc Tục Thế: Tốt cho mọi việc, đặc biệt là việc cưới hỏi Dịch Mã: Tốt cho mọi việc, đặc biệt là việc buôn bán

Thiên tặc: Xấu nhất là khởi tạo như: nhập trạch, động thổ, khai trương : Xấu với việc làm nhà hay lợp nhà

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Bắc Đông để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Nam Đông để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Bắc Đông gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi