Lịch âm ngày 17 tháng 4 năm 2025

Ngày Dương Lịch: 17-4-2025

Ngày Âm Lịch: 20-3-2025

Ngày trong tuần: Thứ Năm

Ngày bính thìn tháng canh thìn năm ất tỵ

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 4 Năm 2025 Tháng 3 Năm 2025 (Ất Tỵ)
17
20

Ngày: Bính Thìn, Tháng: Canh Thìn

Tiết: Thanh minh

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM DỰ ĐOÁN NGÀY 17 THÁNG 4

Các Ngày Kỵ

Nhận định cho ngày này : Kim thần thất sát: hãy tránh những công việc quan trọng, việc đi xa, ký kết hợp đồng hay bắt đầu dự án lớn,...

Ngũ Hành

Ngày: bính thìn

tức Can sinh Chi (Hỏa sinh Thổ), ngày này được xem là ngày cát (bảo nhật).
Nạp âm: Ngày Sa trung Thổ khắc với các tuổi: Canh Tuất và Nhâm Tuất.


Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Bính Ngọ và Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân thuộc Thủy cục.
| Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất.
Tam Sát có ảnh hưởng đến mệnh tuổi Tỵ, Dậu và Sửu.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Bính : “Không nên sửa chữa bếp để tránh gặp rắc rối” - Tránh bất kỳ việc nào liên quan đến sửa chữa bếp

- Thìn : “Tránh khóc lóc để không gây ra tang lễ” - Hãy kiềm chế cảm xúc để không làm tang lễ

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Tiểu cát

tức là ngày Cát. Trong ngày này, Tiểu Cát mang lại may mắn và ít gặp trở ngại. Mọi kế hoạch sẽ thành công, được sự che chở và hỗ trợ từ những người quý trọng.

Tiểu Cát gặp hội thanh long

Đây là thời điểm tốt để cầu tài lộc

Thành công và vui vẻ trong mọi việc

Yên bình và không gặp phải trở ngại khi gặp bạn bè, người thân

Nhị Thập Bát Tú Sao khuê

: Khuê mộc Lang - Mã Vũ: Xấu (Bình Tú) Tướng tinh con chó sói, chủ trị ngày thứ 5.

: Tốt cho việc bắt đầu học tập, cắt tóc, xây dựng nhà cửa hoặc bắt đầu công việc mới.

: Tránh việc chôn cất, xây dựng hoặc mở cửa. Đừng khai trương, đào ao mòn giếng, giải quyết vụ kiện hay lắp đặt giường mới. Nếu bạn có ý định chôn cất hoặc bắt đầu một công việc mới, hãy chọn một ngày khác.

:

- Sao Khuê là một trong Thất Sát Tinh, nếu sinh con vào ngày này, bạn có thể đặt tên theo Sao Khuê hoặc Sao của năm hay tháng sinh để dễ nuôi.

- Sao Khuê Hãm Địa tại Thân có thể gây thất bại trong văn hóa. Ở Ngọ, gặp Sanh đắc lợi mưu sự, đặc biệt là vào Canh Ngọ. Ở Thìn, tình hình là vừa phải.

- Ngày Thân Sao Khuê Đăng Viên mang lại danh tiếng.

- Khuê: mộc lang (con sói): Mộc tinh, sao xấu. Tránh các hoạt động liên quan đến đất, chôn cất hay khai trương.

 

Khuê tinh mang lại thành công, vinh quang,

Sự gia đình sẽ yên bình, phát đạt, hạnh phúc,

Nếu phải đối mặt với tử thần, thì sẽ được bảo vệ,

Trong năm này, chủ yếu là thịnh vượng và danh tiếng.

Vận may và tài lộc sẽ tăng, sự thành công sẽ đến,

Những vấn đề phức tạp sẽ được giải quyết, mọi thứ sẽ suôn sẻ.

Mở cửa cho may mắn, khai trương để thu hút tai ương,

Trong vòng hai hoặc ba năm, bạn sẽ gặp nhiều may mắn.

 

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KIẾN

Đây là thời điểm tốt để ra ngoài và thuận lợi cho việc sinh con.

Trong ngày này, bạn có thể làm các việc như lót nền nhà, vẽ tranh, chụp hình, nhậm chức, đi làm, gửi đơn xin việc, mở cửa hàng hoặc kho.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Thanh Long Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Thiên Xá: Tốt cho việc thờ cúng, giải quyết tranh chấp hoặc khắc phục các vấn đề khó khăn. Tránh động đất. Nếu gặp khí trực thì rất tốt, đặc biệt là khi Thiên Xá gặp sinh khí Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Không: tốt cho việc sửa nhà, đặt giường

Thổ phủ: Tránh xây dựng, động đất Thiên ôn: Tránh xây dựng Ngũ Quỹ: Tránh ra ngoài Nguyệt Hình: Xấu cho mọi việc Phủ đầu dát: Tránh khởi tạo như động đất, khai trương Tam tang: Tránh khởi tạo, đám tang

Hướng xuất hành

Xuất hành theo hướng Tây Nam để chào đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành theo hướng Chính Đông để đón 'Tài Thần'.

Hạn chế xuất hành theo hướng Chính Đông để tránh gặp 'Hạc Thần' (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Đây là thời gian rất thuận lợi, việc đi lại thường gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh đều thịnh vượng. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin vui. Mọi công việc trong nhà đều hòa thuận. Nếu bị bệnh và cầu nguyện thì sẽ được bình phục, gia đình mạnh khỏe.

Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Cầu tài không có hiệu quả, hoặc có thể gặp trở ngại. Nếu ra ngoài hoặc gặp chuyện không may, có thể gặp nạn, những việc quan trọng có thể gặp khó khăn, gặp ma quỷ nên cúng tế mới an lành.

Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Mọi công việc đều thuận lợi, đặc biệt là cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên bình. Người ra ngoài đều yên tâm.

Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài gặp khó khăn. Kiện cáo nên hoãn lại. Người ra xa chưa có tin tức. Mất tiền, mất của nếu ra hướng Nam thì cần phải tìm kiếm nhanh chóng. Phòng tránh tranh cãi, xung đột hoặc những lời nói không hay. Công việc chậm trễ nhưng cần phải chắc chắn.

Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Tin vui sắp đến, nếu cầu lộc, cầu tài nên đi hướng Nam. Đi làm gặp may mắn. Người ra ngoài có tin tức. Nếu chăn nuôi thì sẽ thuận lợi.

Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Có thể gặp tranh luận, cãi cọ, gây rối. Phòng ngừa nguy cơ bị nguyền rủa, tránh lây nhiễm bệnh. Tránh những hoạt động như hội họp, tranh luận, hay công việc quan trọng… trong khoảng thời gian này. Nếu không thể tránh được việc phải làm trong khoảng thời gian này, hãy giữ im lặng để tránh xảy ra cãi vã hoặc xung đột.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi