Lịch âm ngày 12 tháng 4 năm 2025
Ngày Dương Lịch: 12-4-2025
Ngày Âm Lịch: 15-3-2025
Ngày trong tuần: Thứ Bảy
Ngày tân hợi tháng canh thìn năm ất tỵ
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 4 Năm 2025 | Tháng 3 Năm 2025 (Ất Tỵ) |
12
|
15
Ngày: Tân Hợi, Tháng: Canh Thìn Tiết: Thanh minh |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 4 NĂM 2025
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
Xem dự báo Tốt Xấu cho ngày 12 tháng 4
Các Ngày Kỵ
Nguy cơ ngày hôm nay : Thụ tử : Trong ngày này, mọi hoạt động đều gặp trở ngại và không may mắn.
Ngũ Hành
Ngày: tân hợi
tức Can sinh Chi (Kim sinh Thủy), ngày này là ngày cát (bảo nhật).
Nạp âm: Ngày Thoa xuyến Kim kị các tuổi: Ất Tỵ và Kỷ Tỵ.
Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Kỷ Hợi vì Kim khắc mà được lợi.
Ngày Hợi lục hợp với Dần, tam hợp với Mão và Mùi thành Mộc cục.
| Xung Tỵ, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Tân : “Bất hợp tương chủ nhân bất thường” - Không nên thử nếm tương, chủ không nên nếm qua
- Hợi : “Bất giá thú tất chủ phân trương” - Không nên tham gia vào các hoạt động cưới hỏi để tránh sự phân ly
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Không vong
Ngày Hung, mọi việc dễ gặp trở ngại và không thuận lợi. Công việc đều gặp khó khăn, tiến độ bị trì trệ, gặp nhiều trở ngại. Tiền bạc và danh vọng đều bị ảnh hưởng và giảm sút. Đây là một ngày xấu trên mọi mặt, nên tránh hạn chế tham gia vào mọi hoạt động để tránh gặp khó khăn và không thành công như mong đợi.
Không Vong gặp quẻ khẩn cần
Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được chi
Không thì ôn tiểu thê nhi
Không thì trộm cắp phân ly bất tường
Nhị Thập Bát Tú Sao nữ
: Nữ thổ Bức - Cảnh Đan: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con dơi, chủ trị ngày thứ 7.
: Hợp kết màn hoặc may áo.
: Khởi công làm việc gì cũng không tốt, đặc biệt là khởi công xây dựng, khởi sự mới, ra đi xa, và chôn cất. Để tránh rủi ro, nên chọn một ngày khác để thực hiện những công việc này.
:
Sao Nữ thổ Bức tại Mùi, Hợi, Mẹo đều gọi chung là đường cùng. Ngày Quý Hợi là ngày cuối cùng của 60 Hoa giáp, vì vậy rất xấu. Ngày Hợi dù Sao Nữ Đăng Viên tốt nhất nhưng cũng không nên sử dụng.
- Ngày Mẹo là Phục Đoạn Sát, rất kỵ trong việc chôn cất, khởi sự mới, ra đi xa, khởi công làm lò nhuộm hoặc lò gốm, phân chia gia tài. Nên kết thúc mọi điều không tốt, xây dựng tường ngăn.
Nữ: thổ bức (con dơi): Thổ tinh, sao xấu. Khắc kỵ chôn cất cũng như việc cưới gả. Sao này không thuận lợi trong việc sinh sản.
Nữ tinh tạo tác tổn bà nương,
Huynh đệ tương hiềm tựa hổ lang,
Mai táng sinh tai phùng quỷ quái,
Điên tà tật bệnh cánh ôn hoàng.
Vi sự đáo quan, tài thất tán,
Tả lị lưu liên bất khả đương.
Khai môn, phóng thủy phùng thử nhật,
Toàn gia tán bại, chủ ly hương.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC NGUY
Lót giường đóng giường, săn thú cá, khởi hành bằng phương tiện thủy.
Xuất hành đường thủy.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Ngọc đường Hoàng Đạoốt cho mọi việc Thiên Quý: Tốt cho mọi việc Thiên thànhốt cho mọi việc Cát Khánh: Tốt cho mọi việc Tuế hợp: Tốt cho mọi việc Mẫu Thương: Tốt cho về cầu tài lộc, việc khai trương | Thụ tử: Xấu cho mọi việc, ngoại trừ săn bắn tốt Địa Tặc: Xấu với việc khởi tạo, động thổ, xuất hành, an táng. Thổ cẩm: Kỵ việc xây dựng và an táng |
Hướng xuất hành
Xuất hành hướng Tây Nam để chờ đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Tây Nam để chờ đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành hướng Đông Bắc gặp Hạc Thần (xấu).
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài không thuận lợi, thường gặp trở ngại hoặc không theo ý muốn. Nếu phải ra đi hoặc tiến hành công việc quan trọng, cần phải cẩn thận và đề phòng, nếu gặp phải ma quỷ cần phải cúng tế để tránh rủi ro.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi công việc đều thuận lợi, tốt nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam - Nhà cửa yên lành. Người ra đi sẽ có một chuyến đi bình an.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mưu sự khó thành, cầu lộc và cầu tài không rõ ràng. Việc kiện cáo tốt nhất là nên hoãn lại. Người đi xa chưa có thông tin về. Tiền bạc và tài sản mất mát nếu đi hướng Nam, tìm kiếm sẽ nhanh chóng tìm thấy. Cần phòng tránh tranh cãi, xung đột và lời lẽ không đẹp.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tin vui sắp đến, nếu cần cầu lộc và cầu tài, hãy đi hướng Nam. Điều này làm cho công việc gặp nhiều may mắn. Người ra đi sẽ nhận được tin tức về. Trong việc chăn nuôi sẽ gặp thuận lợi.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Thường có những cuộc tranh luận, cãi vã, gây ra xung đột và đời sống đối tượng suy giảm, cần phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất là nên hoãn lại. Phòng tránh bị người khác đào để, tránh nguy cơ lây nhiễm bệnh. Tóm lại, những công việc như họp mặt, tranh luận, việc làm quan trọng,... nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi việc phải đi vào thời gian này, hãy kiềm chế lời nói để không gây ra xung đột hoặc tranh cãi.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là thời gian rất tốt lành, nếu ra ngoài thường gặp may mắn. Trong việc buôn bán, kinh doanh sẽ có lợi nhuận. Người ra đi sẽ sớm trở về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin vui. Mọi hoạt động trong gia đình đều được hòa thuận. Nếu có bệnh, sẽ khỏi bệnh và gia đình sẽ mạnh khỏe.