Lịch âm ngày 12 tháng 5 năm 2025

Ngày Dương Lịch: 12-5-2025

Ngày Âm Lịch: 15-4-2025

Ngày trong tuần: Thứ Hai

Ngày tân tỵ tháng tân tỵ năm ất tỵ

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 5 Năm 2025 Tháng 4 Năm 2025 (Ất Tỵ)
12
15

Ngày: Tân Tỵ, Tháng: Tân Tỵ

Tiết: Lập hạ

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM TỐT XẤU NGÀY 12 THÁNG 5

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Thụ tử : Ngày này trăm sự đều kỵ không nên tiến hành bất cứ việc gì.
Kim thần thất sát: tránh làm những công việc quan trọng, đi xa, ký kết hợp đồng, hay bắt đầu dự án lớn,...

Ngũ Hành

Ngày: tân tỵ

tức Chi khắc Can (Hỏa khắc Kim), là ngày hung (phạt nhật).
Nạp âm: Ngày Bạch lạp Kim kị các tuổi: Ất Hợi và Kỷ Hợi.


Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Kỷ Hợi vì Kim khắc mà được lợi.
Ngày Tỵ lục hợp với Thân, tam hợp với Sửu và Dậu thành Kim cục.
| Xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, tuyệt Tý.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Tân : “Bất hợp tương chủ nhân bất thường” - Không nên tiến hành trộn tương, chủ không được nếm qua

- Tỵ : “Bất viễn hành tài vật phục tàng” - Không nên đi xa để tránh tiền của mất mát

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Đại An

Là ngày Cát, mọi việc đều thuận lợi và thành công.

Đại An gặp được những người quý.

Luôn có đủ ăn, đủ mặc, có tiền để tiễn đưa.

Thời cơ luôn ủng hộ Đại An.

Tâm hồn thư thái, tình thanh nhàn.

Nhị Thập Bát Tú Sao nguy

: Nguy nguyệt Yến - Kiên Đàm: Xấu (Bình Tú) Tướng tinh con chim én, cai quản ngày thứ 2.

: Lót giường để yên bình, chôn cất làm theo tốt nhất.

: Tránh việc đào hố, xây dựng nhà cửa, lắp đặt nước điện, đi đường thủy, mở cửa sổ. Nếu có dự định xây nhà thì nên chọn ngày khác.

:

Sao Nguy nguyệt Yến ở các mặt Tỵ, Dậu và Sửu đều tốt. Tốt nhất là ở mặt Dậu. Ngày Sửu Sao Nguy Đăng Viên: mọi việc đều được tôn trọng và thành công.

- Nguy: nguyệt yến (chim én): Sao xấu, không thuận lợi. Không nên khai trương, an táng và xây dựng.

 

Sao xấu không tạo thành đường cao lớn,

Chưa trưởng thành, hình thức không rõ ràng.

Hai tuổi, hành động chậm trễ,

Sinh ra không hoàn hảo.

Mai táng không hoàn thành trong ngày,

Sinh ra hàng năm không phát triển,

Khai môn, phóng thủy không tạo ra hình thức,

Ba năm, năm đến bảy lần biến cố.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KIẾN

Xuất hành để đạt được lợi ích, sinh con cũng rất thuận lợi.

Đất đai ổn định, lót giường ngủ, vẽ hoặc chụp ảnh, tiến hành lễ chầu, tham gia hành chánh, gửi đơn từ, mở cửa hàng kho.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Phúc hậu: Thích hợp cho việc khai trương hoặc cầu tài lộc. Đại Hồng Sa: Thuận lợi cho mọi việc. Hoàng n: Tốt cho mọi công việc. Sao Thiên Đức: Thuận lợi cho mọi công việc.

Câu Trận Hắc Đạo: Không thuận lợi cho việc an táng. Tiểu Hồng Sa: Xấu cho mọi việc. Thổ phủ: Không nên xây dựng, làm thổ. Thụ tử: Xấu cho mọi việc, trừ việc săn bắn. Lục Bất thành: Không tốt cho việc xây dựng.

Hướng xuất hành

Xuất hành về hướng Tây Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành về hướng Tây Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh việc xuất hành về hướng Chính Tây để tránh gặp phải Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Trong khoảng thời gian từ 11h đến 13h (Giờ Ngọ) và từ 23h đến 01h (Giờ Tý) Mọi công việc đều thuận lợi, nhất là khi cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên bình. Người xuất hành sẽ trải qua những ngày bình yên.

Trong khoảng thời gian từ 13h đến 15h (Giờ Mùi) và từ 01h đến 03h (Giờ Sửu) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Tốt nhất nên hoãn lại việc kiện cáo. Người đi xa chưa có tin tức về. Nếu đi hướng Nam và mất tiền, mất của, thì cần tìm kiếm nhanh chóng mới có thể tìm được. Cần đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn, hoặc lời nói vô giá trị. Việc làm chậm, lâu nhưng cần chắc chắn và cẩn thận.

Trong khoảng thời gian từ 15h đến 17h (Giờ Thân) và từ 03h đến 05h (Giờ Dần) Tin vui sắp đến, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi theo hướng Nam. Gặp gỡ công việc có nhiều may mắn. Người đi xa sẽ có tin về. Chăn nuôi gặp thuận lợi.

Trong khoảng thời gian từ 17h đến 19h (Giờ Dậu) và từ 05h đến 07h (Giờ Mão) Có xung đột, tranh luận, gây chuyện không tốt, cần đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng tránh nguyền rủa, tránh bệnh tật. Tránh những việc như hội họp, tranh luận, quan trọng,... trong khoảng thời gian này. Nếu bắt buộc phải ra ngoài thì cần cẩn thận để không gây ẩu đả hoặc cãi nhau.

Trong khoảng thời gian từ 19h đến 21h (Giờ Tuất) và từ 07h đến 09h (Giờ Thìn) Đây là khoảng thời gian rất tốt, nếu ra ngoài thì có thể gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh sẽ có lời. Người đi xa sắp về nhà. Phụ nữ sẽ có những tin mừng. Mọi việc trong nhà sẽ hòa thuận. Nếu có bệnh và cầu tài, thì sẽ được khỏi bệnh, gia đình sẽ mạnh khỏe.

Trong khoảng thời gian từ 21h đến 23h (Giờ Hợi) và từ 09h đến 11h (Giờ Tị) Nếu cầu tài thì không có lợi, có thể gặp trở ngại hoặc bị phản đối. Nếu ra ngoài có thể gặp nguy hiểm, tai nạn, công việc quan trọng cần phải cẩn thận và chuẩn bị cúng tế để bảo vệ mình.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi