Lịch âm ngày 23 tháng 5 năm 2025

Ngày Dương Lịch: 23-5-2025

Ngày Âm Lịch: 26-4-2025

Ngày trong tuần: Thứ Sáu

Ngày nhâm thìn tháng tân tỵ năm ất tỵ

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 5 Năm 2025 Tháng 4 Năm 2025 (Ất Tỵ)
23
26

Ngày: Nhâm Thìn, Tháng: Tân Tỵ

Tiết: Tiểu mãn

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM NGÀY 23 THÁNG 5 CỦA BẠN

Các Ngày Kỵ

Khuyến cáo ngày : Trùng phục : Hạn chế hành động như chôn cất, cưới hỏi, xuất hành, xây dựng nhà cửa hoặc mồ mả,...
Kim thần thất sát: Tránh các hoạt động quan trọng như ký kết hợp đồng, đi xa, bắt đầu dự án lớn,...

Ngũ Hành

Ngày: nhâm thìn

tức Chi khắc Can (Thổ khắc Thủy), là ngày hung (phạt nhật).
Nạp âm: Ngày Trường lưu Thủy kị các tuổi: Bính Tuất và Giáp Tuất.


Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tý, Bính Thân và Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân thành Thủy cục.
| Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Nhâm : “Bất ương thủy nan canh đê phòng” - Không nên tiến hành tháo nước để tránh khó canh phòng đê điều

- Thìn : “Bất khốc khấp tất chủ trọng tang” - Không nên khóc lóc để tránh chủ có trùng tang

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Không vong

Thể hiện ngày Hung, khiến mọi việc khó thành. Công việc bị trì trệ, tiến độ gặp khó khăn, tiền bạc và danh vọng giảm sút. Một ngày xấu nên tránh để giảm thiểu khó khăn và thất bại.

Không Vong gặp quẻ khẩn cần

Bệnh tật khẩn thiết không nên thực hiện

Không nên ôn tiểu thê nhi

Không nên trộm cắp, gây phân ly

Nhị Thập Bát Tú Sao quỷ

: Quỷ kim Dương - Vương Phách: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con dê, chủ trị ngày thứ 6.

: Việc chôn cất, chặt cỏ phá đất hoặc cắt áo đều tốt.

: Khởi tạo bất kỳ công việc nào cũng không tốt. Tránh việc trổ cửa, đào ao, xây cất nhà, cưới hỏi, động đất, xây tường và dựng cột. Nên chọn ngày khác để thực hiện.

:

- Ngày Tý Đăng Viên tốt cho thừa kế tước phong, cũng như may mắn.

- Ngày Thân không nên thực hiện việc thừa kế, chia lãnh gia tài, chôn cất, xuất hành, khởi công lập lò gốm, lò nhuộm; Nên kết thúc việc trừ vú trẻ em, xây tường, kết thúc điều hung hại, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu.

- Ngày 16 Âm Lịch là ngày Diệt Một kỵ lập lò gốm, lò nhuộm, làm hành chính, làm rượu, kỵ đi thuyền.

- Quỷ: kim dương (con dê): Thuận lợi trong việc chôn cất. Ngược lại không tốt cho việc xây cất và cưới hỏi.

 

Quỷ tinh khởi tạo mọi thứ trở thành vong,

Đường tiền không thể thấy được chủ nhân,

Mai táng hôm nay, gặp nhiều lợi ích,

Nhiều người vâng nghe hỗ trợ đại vương.

Khai môn phóng thủy để giải cứu hồng tử,

Hôn nhân phu thê không thể bền lâu.

Tu thổ để trúc tường làm sản nữ,

Thủ phù song nữ đều bất ổn.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BẾ

Việc xây đắp tường, đặt táng, gắn cửa, kê gác, làm cầu, khởi công lò nhuộm lò gốm, uống thuốc, chữa bệnh (nhưng không nên chữa bệnh mắt), sửa cây cối đều được trong ngày này.

Cũng là thời điểm tốt để nhận chức, thừa kế tài sản hoặc bắt đầu một sự nghiệp mới, nhập học, chữa bệnh mắt, hoặc các công việc liên quan đến chăn nuôi.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Tư Mệnh Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Thiên Quan: Tốt cho mọi việc Phúc Sinh: Tốt cho mọi việc Cát Khánh: Tốt cho mọi việc Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việcTrùng phục: Kỵ Chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành,xây nhà ,xây mồ mả

Hoang vu: Xấu cho mọi việc Nguyệt Hư: Xấu nếu làm việc giá thú (cưới xin), mở cửa hoặc mở hàng Trùng phục: Kỵ cưới hỏi giá thú, an táng Tứ thời cô quả: Kỵ việc giá thú (cưới xin)

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Chí Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Chính Tây để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Chính Bắc gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi