Lịch âm ngày 23 tháng 5 năm 2027
Ngày Dương Lịch: 23-5-2027
Ngày Âm Lịch: 18-4-2027
Ngày trong tuần: Chủ Nhật
Ngày nhâm dần tháng ất tỵ năm đinh mùi
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 5 Năm 2027 | Tháng 4 Năm 2027 (Đinh Mùi) |
23
|
18
Ngày: Nhâm Dần, Tháng: Ất Tỵ Tiết: Tiểu mãn |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 5 NĂM 2027
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
Xem dự báo Tốt Xấu Ngày 23 Tháng 5
Các Ngày Kỵ
Tránh phạm phải ngày : Tam nương : Xấu, tránh tiến hành các việc như khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hoặc cất (3,7,13,18,22,27)
Trùng phục : Kỵ chôn cất, cưới hỏi, vợ chồng xuất hành, xây nhà, xây mồ mả.
Ngũ Hành
Ngày: nhâm dần
Tức Can sinh Chi (Thủy sinh Mộc), ngày này là ngày cát (bảo nhật).
Nạp âm: Ngày Kim bạc Kim kị các tuổi: Bính Thân và Canh Thân.
Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất vì Kim khắc mà được lợi.
Ngày Dần lục hợp với Hợi, tam hợp với Ngọ và Tuất thành Hỏa cục.
| Xung Thân, hình Tỵ, hại Tỵ, phá Hợi, tuyệt Dậu.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Nhâm : “Bất ương thủy nan canh đê phòng” - Không nên tiến hành tháo nước để tránh khó canh phòng đê điều
- Dần : “Bất tế tự quỷ thần bất thường” - Không nên tiến hành công việc liên quan đến tế tự vì ngày này quỷ thần không bình thường
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Bích Thượng
Tức ngày Hung nên đề phòng miệng lưỡi, mâu thuẫn hay tranh cãi. Ngày này là ngày xấu, mưu sự khó thành, dễ dẫn đến nội bộ xảy ra cãi vã, thị phi, mâu thuẫn, làm ơn nên oán hoặc khẩu thiệt.
Bích Thượng như quả bần cùng
Sinh ra mâu thuẫn đến tận đầu thế kỷ
Chẳng thời gian giải thoát
Nếu không, chó sẽ cắn phân ly vợ chồng
Nhị Thập Bát Tú Sao tinh
: Làm sanh Hãn - Diêu Kỳ: Tốt (Bình Tú) Tướng tinh con dê trừu, chủ trị ngày thứ 5.
: Thực hiện nhiều công việc tốt như mở cửa, xây dựng đường nước, đào mương, đi thuyền, xây cất, nhậm chức hoặc nhập học.
: Tránh làm việc sinh phần, đào mộ, chôn cất hoặc tu bổ mộ phần.
:
- Sao Làm sanh Hãn tại Mùi, Hợi, Mão đều tốt. Tại Mùi là Thời Bình nên bắt đầu cuộc sống mới với sự vinh quang.
- Làm sanh: Hãn can (con chim cú): Sao thuận lợi, đánh dấu sự thành công trong sự nghiệp, tiến bộ, chăn nuôi và xây dựng.
Làm sanh mang lại sự thành công,
Là người vị thủ danh đệ nhất,
Mai táng, tôn thờ thiên địa kích tốt về con cháu,
Xua đuổi tai họa, giúp thăng tiến về vị thế,
Khai mạc công việc, thu hút tài lộc,
Chăm sóc gia đình, làm cho sự nghiệp phát triển,
Làm việc thiện đức, địa vị gia tăng.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÂU
Gieo lúa, gặt lúa, mua trâu, nuôi tằm, săn bắn.
Đào mương, làm đất, nền móng, phụ nữ khởi ngày uống thuốc chữa bệnh, nhận chức, thừa kế, tham gia hành chính, nộp đơn đăng ký, kế hoạch bị che giấu.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Minh tinh: Tốt cho mọi việc, khi trùng với Thiên lao Hắc Đạo thì trở nên xấu Kính Tâm: Tốt cho các buổi tang lễ Mẫu Thương: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương Trùng phục: Kỵ chôn cất, cưới hỏi, vợ chồng xuất hành, xây nhà, xây mồ mả | Thiên Lao Hắc Đạo: Xấu cho mọi việc Thiên Cương: Xấu cho mọi việc Kiếp sát: Kỵ việc xuất hành, cầu hỏi giá thú, an táng hoặc xây dựng Địa phá: Kỵ việc xây dựng Thiên ôn: Kỵ việc xây dựng Nguyệt Hoả: Xấu cho việc lợp mái nhà, nấu ăn Băng tiêu ngoạ hãm: Xấu cho |
Hướng xuất hành
Xuất hành hướng Nam Chính để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Tây Chính để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành hướng Lên Trời gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,… nên tránh vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn chế gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.