Lịch âm ngày 9 tháng 5 năm 2027

Ngày Dương Lịch: 9-5-2027

Ngày Âm Lịch: 4-4-2027

Ngày trong tuần: Chủ Nhật

Ngày mậu tý tháng ất tỵ năm đinh mùi

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 5 Năm 2027 Tháng 4 Năm 2027 (Đinh Mùi)
9
4

Ngày: Mậu Tý, Tháng: Ất Tỵ

Tiết: Lập hạ

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM ĐÁNH GIÁ TỐT XẤU NGÀY 9 THÁNG 5

Các Ngày Kỵ

Tránh xa các ngày không may như Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ.

Ngũ Hành

Ngày: mậu tí

tức Can khắc Chi (Thổ khắc Thủy), ngày này là ngày bình thường (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Phích lịch Hỏa kị các tuổi: Nhâm Ngọ và Giáp Ngọ.


Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Tý lục hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân thành Thủy cục.
| Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tỵ.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Mậu : “Không nên nhận đất để tránh vấn đề về gia đình” - Không nên tiến hành việc liên quan đến đất đai để tránh xảy ra vấn đề trong gia đình

- : “Tránh gieo quẻ để không gây ra tai họa” - Không nên tiến hành gieo quẻ để tránh những rủi ro không mong muốn

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Lưu Liên

tức ngày Hư. Ngày này mọi công việc khó khăn, dễ bị trì hoãn hoặc gặp phải tranh cãi, rắc rối, do đó rất khó hoàn thành. Ngoài ra, dễ gặp những vấn đề liên quan đến luật pháp, giấy tờ, ký kết hợp đồng, nộp đơn từ nên không nên vội vàng.

Lưu Liên là chuyện không may

Không gặp bạn giữa đường phân ly

Nếu không sẽ bị lạc mất

Nhiều rắc rối nhiều khó khăn

Nhị Thập Bát Tú Sao hư

: Hư nhật Thử - Cái Duyên: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con chuột, chủ trị ngày chủ nhật.

: Hư có ý nghĩa là hư hoại, Sao Hư mang ý nghĩa không có việc gì thuận lợi.

: Không nên khởi công làm bất kỳ công việc gì. Đặc biệt là xây dựng nhà cửa, khai trương, cưới hỏi, trổ cửa, đào kinh rạch hay tháo nước. Do đó, nếu bạn muốn thực hiện những công việc này, hãy chọn một ngày khác để tiến hành

:

- Sao Hư gặp Thân, Tý hay Thìn đều tốt. Tại Thìn Đắc Địa tốt hơn hết. 6 ngày Giáp Tý, Canh Tý, Mậu Thân, Canh Thân, Bính Thìn, Mậu Thìn rất hợp có thể động sự. Trừ ngày Mậu Thìn ra, còn 5 ngày còn lại kỵ chôn cất.

- Sao Hư gặp ngày Tý thì Sao Hư Đăng Viên rất tốt. Tuy nhiên lại phạm Phục Đoạn Sát nên Kỵ thừa kế, chia lãnh gia tài sự nghiệp, chôn cất, xuất hành, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; NÊN dứt vú trẻ em, kết dứt điều hung hại, lấp hang lỗ, xây tường, làm cầu tiêu.

- Gặp Huyền Nhật (những ngày 7, 8, 22, 23 Âm Lịch) thì Sao Hư phạm Diệt Một: ắt chẳng khỏi rủi ro nếu lập lò gốm lò nhuộm, thừa kế, cữ làm rượu, vào làm hành chánh, hơn nhất là đi thuyền.

Hư: nhật thử (con chuột): Nhật tinh, sao xấu. Khắc kỵ xây cất. Gia đạo dễ gặp bất hòa.

Hư tinh tạo tác chủ tai ương,

Nam nữ cô miên bất nhất song,

Nội loạn phong thanh vô lễ tiết,

Nhi tôn, tức phụ bạn nhân sàng,

Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa,

Hổ giảo, xà thương cập tốt vong.

Tam tam ngũ ngũ liên niên bệnh,

Gia phá, nhân vong, bất khả đương.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC NGUY

Lót giường đóng giường, đi săn thú cá, khởi công làm lò nhuộm lò gốm.

Xuất hành đường thủy.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Thiên Mã (Lộc mã): Tốt cho việc giao dịch, cầu tài lộc, kinh doanh, xuất hành. Hoạt điệu: Tốt, nhưng nếu gặp thụ tử thì lại xấu

Bạch hổ Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng. Nếu trùng ngày với Thiên giải thì sao tốt Thiên Lại: Xấu cho mọi việc Hoang vu: Xấu cho mọi việc

Hướng xuất hành

Xuất hành theo hướng Đông Nam để chạm đến 'Hỷ Thần'. Xuất hành theo hướng Chính Nam để tiếp nhận 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành theo hướng Chính Bắc để tránh gặp phải Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Mọi kế hoạch khó thực hiện, mong muốn tài lộc mờ nhạt. Thận trọng nhất khi đưa ra khiếu nại. Người đi xa cần cẩn thận vì thông tin có thể không chính xác. Tiền bạc, tài sản có thể mất, nhưng nếu đi theo hướng Nam sẽ tìm lại nhanh chóng. Cần phòng tránh tranh cãi, xung đột, và tránh xa lời nói không hay. Công việc có thể chậm rãi nhưng cần phải chắc chắn.

Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Có tin vui đang đến gần, nếu muốn may mắn và tài lộc thì hãy chọn hướng Nam. Công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi sẽ nhận được tin tức quan trọng. Nếu làm về chăn nuôi, sẽ gặp thuận lợi.

Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Dễ bị tranh luận, xung đột, gây ra vấn đề tiêu cực, nên cần phải cảnh giác. Người muốn ra đi nên hoãn lại. Cẩn thận tránh lây bệnh và tránh xa những người tiêu cực. Tránh những hoạt động như hội họp, tranh luận, và các việc quan trọng vào thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi việc phải ra ngoài, hãy kiềm chế lời nói để tránh gây xung đột hoặc cãi nhau.

Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Đây là thời gian rất tốt lành, đi nơi đâu cũng may mắn. Buôn bán, kinh doanh sẽ có lợi nhuận. Người đi sẽ sớm trở về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin mừng. Mọi việc trong gia đình sẽ hòa hợp. Nếu bị bệnh và cầu thì sẽ hồi phục, gia đình sẽ khỏe mạnh.

Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Cầu tài không có hiệu quả hoặc có thể gặp trở ngại. Nếu ra ngoài hay tiến hành các việc quan trọng, cần phải cẩn thận vì có nguy cơ gặp rủi ro hoặc tai nạn. Nên cúng thờ để tránh xa ma quỷ và đảm bảo an lành.

Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Mọi công việc đều thuận lợi, tốt nhất là cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên bình. Người ra ngoài đều được an lành.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi