Lịch âm ngày 6 tháng 1 năm 2025

Ngày Dương Lịch: 6-1-2025

Ngày Âm Lịch: 7-12-2024

Ngày trong tuần: Thứ Hai

Ngày ất hợi tháng đinh sửu năm giáp thìn

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 1 Năm 2025 Tháng 12 Năm 2024 (Giáp Thìn)
6
7

Ngày: Ất Hợi, Tháng: Đinh Sửu

Tiết: Tiểu hàn

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM DỰ ĐOÁN VỀ NGÀY 6 THÁNG 1

Các Ngày Kỵ

Cẩn tránh ngày : Tam nương : không tốt, tránh việc khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hoặc cất (3,7,13,18,22,27)

Ngũ Hành

Ngày: ất hợi

tức Chi sinh Can (Thủy sinh Mộc), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Sơn đầu Hỏa kị các tuổi: Kỷ Tỵ và Tân Tỵ.


Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Quý Dậu và Ất Mùi thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Hợi lục hợp với Dần, tam hợp với Mão và Mùi thành Mộc cục.
| Xung Tỵ, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Ất : “Bất tải thực thiên chu bất trưởng” - Không nên tiến hành việc gieo trồng, ngàn gốc không lên

- Hợi : “Bất giá thú tất chủ phân trương” - Không nên tiến hành việc cưới hỏi để tránh ly biệt

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Ngày Đại An

Tức ngày Cát, mọi việc đều được yên tâm, hành sự thành công.

Đại An gặp được quí nhân

Có cơm có riêng tiền tiễn đưa

Chẳng thời cũng được Đại An

Bình an vô sự tấm thân thanh nhàn

Nhị Thập Bát Tú Sao trương

: Trương nguyệt Lộc - Vạn Tu: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con nai, chủ trị ngày thứ 2.

: Khởi công tạo tác trăm việc đều tốt. Trong đó, tốt nhất là che mái dựng hiên, xây cất nhà, trổ cửa dựng cửa, cưới gả, chôn cất, hay làm ruộng, nuôi tằm, , làm thuỷ lợi, đặt táng kê gác, chặt cỏ phá đất, cắt áo cũng đều rất tốt.

: Sửa hay làm thuyền chèo, hoặc đẩy thuyền mới xuống nước.

:

- Tại Mùi, Hợi, Mão đều tốt. Tại Mùi Đăng viên rất tốt nhưng phạm vào Phục Đoạn (Kiêng cữ như trên).

- Trương: nguyệt lộc (con nai): Nguyệt tinh, sao tốt. Việc mai táng và hôn nhân thuận lợi.

 

Trương tinh nhật hảo tạo long hiên,

Niên niên tiện kiến tiến trang điền,

Mai táng bất cửu thăng quan chức,

Đại đại vi quan cận Đế tiền,

Khai môn phóng thủy chiêu tài bạch,

Hôn nhân hòa hợp, phúc miên miên.

Điền tàm đại lợi, thương khố mãn,

Bách ban lợi ý, tự an nhiên.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KHAI

Xuất hành, đi tàu thuyền, khởi tạo, động thổ, san nền đắp nền, dựng xây kho vựa, làm hay sửa phòng Bếp, thờ cúng Táo Thần, đóng giường lót giường, may áo, lắp đặt cỗ máy dệt hay các loại máy, cấy lúa gặt lúa, đào ao giếng, tháo nước, các việc trong vụ chăn nuôi, mở thông hào rãnh, cầu thầy chữa bệnh, bốc thuốc, uống thuốc, mua trâu, làm rượu, nhập học, học kỹ nghệ, , tu sửa cây cối.

Chôn cất.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Minh đường Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Thiên Quý: Tốt cho mọi việc Sinh khí (trực khai): Tốt cho mọi việc, nhất là việc làm nhà, sửa nhà, động thổ và gieo trồng cây. Nguyệt Tài: Tốt nhất cho việc xuất hành, cầu tài lộc, khai trương, di chuyển hay giao dSao Nguyệt Đức Hợp: tốt mọi việc, kỵ việc kiện tụng

Thiên tặc: Xấu nhất là khởi tạo như: nhập trạch, động thổ, khai trương Nguyệt Yếm đại hoạ: Xấu cho việc xuất hành, cưới hỏi giá thú Nhân Cách: Xấu đối với giá thú cưới hỏi, khởi tạo

Hướng xuất hành

Để đón 'Hỷ Thần', nên chọn hướng xuất hành là Tây Bắc. Còn để đón 'Tài Thần', hãy đi hướng Đông Nam.

Tránh việc xuất hành hướng Tây Nam vì có thể gặp phải 'Hạc Thần' (xấu).

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Trong khoảng thời gian từ 11h đến 13h (Giờ Ngọ) và từ 23h đến 01h (Giờ Tý) Mọi việc đều được thuận lợi, nhất là khi cầu tài theo hướng Tây Nam – Đặc biệt là nhà cửa sẽ được yên ổn. Người xuất hành sẽ trải qua chuyến đi trong bình an.

Trong khoảng thời gian từ 13h đến 15h (Giờ Mùi) và từ 01h đến 03h (Giờ Sửu) Việc kế hoạch có thể gặp khó khăn, nên trì hoãn các hành động, đặc biệt là khi cầu lộc, cầu tài. Cẩn thận trong việc kiện cáo, nên trì hoãn lại. Người đi xa có thể chưa nhận được tin tức về. Nếu có tình huống mất tiền, mất của, hãy tìm kiếm kỹ lưỡng khi đi hướng Nam. Đề phòng các mâu thuẫn, tranh cãi hoặc gây gổ. Việc làm có thể chậm trễ nhưng đảm bảo phải chắc chắn.

Trong khoảng thời gian từ 15h đến 17h (Giờ Thân) và từ 03h đến 05h (Giờ Dần) Có tin vui đang chờ đợi, đặc biệt là khi cầu lộc, cầu tài theo hướng Nam. Công việc gặp nhiều may mắn khi gặp gỡ người khác. Người đi xa sẽ nhận được tin tức về. Nuôi trồng, chăn nuôi sẽ thuận lợi.

Trong khoảng thời gian từ 17h đến 19h (Giờ Dậu) và từ 05h đến 07h (Giờ Mão) Dễ dẫn đến tranh luận, gây mâu thuẫn, có thể gây ra những vấn đề đói kém. Người ra đi nên trì hoãn lại. Đề phòng tránh xa việc nguyền rủa, tránh bệnh tật. Nói chung, những hoạt động như hội họp, tranh luận, công việc quan trọng,... nên tránh vào khoảng thời gian này. Nếu không tránh khỏi, hãy cố gắng kiềm chế để tránh các cuộc cãi vã.

Trong khoảng thời gian từ 19h đến 21h (Giờ Tuất) và từ 07h đến 09h (Giờ Thìn) Đây là thời điểm rất tốt, nếu ra ngoài có thể gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh sẽ có lợi nhuận. Người đi sẽ sớm trở về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin vui. Mọi việc trong nhà sẽ hòa thuận. Nếu có bệnh, cầu thì sẽ khỏi, gia đình sẽ mạnh mẽ.

Trong khoảng thời gian từ 21h đến 23h (Giờ Hợi) và từ 09h đến 11h (Giờ Tị) Việc cầu tài có thể không có hiệu quả hoặc gặp nhiều trở ngại. Nếu có kế hoạch ra đi hoặc làm việc quan trọng, hãy cẩn thận vì có thể gặp phải rủi ro, tai nạn. Đặc biệt phải chú ý cúng tế để tránh gặp ma quỷ.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi