Lịch âm ngày 8 tháng 1 năm 2025
Ngày Dương Lịch: 8-1-2025
Ngày Âm Lịch: 9-12-2024
Ngày trong tuần: Thứ Tư
Ngày đinh sửu tháng đinh sửu năm giáp thìn
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 1 Năm 2025 | Tháng 12 Năm 2024 (Giáp Thìn) |
8
|
9
Ngày: Đinh Sửu, Tháng: Đinh Sửu Tiết: Tiểu hàn |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 1 NĂM 2025
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
TRA CỨU NGÀY 8 THÁNG 1
Các Ngày Kỵ
Tránh xa những ngày Nguyệt kỳ, Nguyệt tận, Tam nương, và Dương Công kỳ.
Ngũ Hành
Ngày hôm nay: Đinh Sửu
Tương ứng với Can sinh Chi (Hỏa sinh Thổ), đây là ngày cát (bảo nhật).
Ngày này theo âm lịch là Ngày Giản hạ Thủy kị các tuổi: Tân Mùi và Kỷ Mùi.
Đây là ngày thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, trừ các tuổi: Kỷ Sửu, Đinh Dậu, và Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không bị ảnh hưởng bởi Thủy.
Ngày Sửu lục hợp với Tý, tam hợp với Tỵ và Dậu thành Kim cục.
| Xung Mùi, hình Tuất, hại Ngọ, phá Thìn, tuyệt Mùi.
Tam Sát gây nguy hiểm cho mệnh của tuổi Dần, Ngọ, Tuất.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Đinh : “Bất thế đầu đầu chủ sanh sang” - Không nên cắt tóc để tránh gặp phải những vấn đề đầu đáng tiếc.
- Sửu : “Bất quan đới chủ bất hoàn hương” - Tránh việc nhận chức quan để không gây ra những vấn đề không thể phục hồi.
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Tốc hỷ
Ngày Tốc hỷ tức là ngày tốt vừa. Buổi sáng thuận lợi, nhưng buổi chiều không tốt, nên làm việc nhanh chóng. Niềm vui đạt được nhanh chóng, nên sử dụng để thúc đẩy các dự án lớn, sẽ đạt được thành công nhanh chóng hơn. Thích hợp nhất là bắt đầu công việc vào buổi sáng, càng sớm càng tốt.
Tốc hỷ là thời điểm gặp lại bạn, đồng thời cả hai sẽ đạt được sự thành công và hạnh phúc. Với sự kết hợp của tài năng và may mắn, mọi mong muốn sẽ được thỏa mãn.
Nhị Thập Bát Tú Sao chuẩn
: Chẩn thủy Dẫn - Lưu Trực: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con giun, chủ trị ngày thứ 4.
: Mọi công việc khởi đầu, sáng tạo đều rất thuận lợi. Tốt nhất là tiến hành hôn nhân, xây dựng nhà cửa và an táng. Các việc khác như việc đi du lịch, xây dựng công trình, làm sạch môi trường, khai trương, cũng đều thuận lợi.
: Tránh việc ra khơi.
:
- Sao Chẩn thủy Dẫn tại Tỵ Dậu Sửu đều rất tốt. Tại Sửu Vượng Địa, tạo tác được thịnh vượng. Tại Ty Đăng Viên là ngôi tôn đại, trăm mưu động ắt thành danh.
- Chẩn: thủy dẫn (con trùng): Thủy tinh, sao tốt. Tốt cho việc kết hôn, xây dựng và an táng.
Chẩn tinh lâm thủy tạo ra long cung,
Đại đại vi quan thụ sắc phong,
Phú quý vinh hoa tăng phúc thọ,
Khố mãn thương doanh tự xương long.
Mai táng văn tinh lai chiếu trợ,
Trạch xá an ninh, bất kiến hung.
Cánh hữu vi quan, tiên đế sủng,
Hôn nhân long tử xuất long cung.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KIẾN
Xuất hành để đạt được lợi ích, sinh con sẽ rất thuận lợi.
Việc đào móng, xây dựng, lót sàn, vẽ tranh, chụp hình, nhận chức, cầu thân, bắt đầu công việc chính trị, nộp đơn, mở cửa hàng.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Yếu yên (thiên quý): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là hôn nhân. | Chu tước hắc đạo: Không tốt cho việc nhập trạch và khai trương. Tiểu Hồng Sa: Xấu cho mọi việc. Thổ phủ: Kỵ việc xây dựng, đào móng. Vãng vong (Thổ kỵ): Kỵ việc xuất hành, kết hôn, cầu tài lộc, đào móng. Tam tang: Kỵ việc khởi sự, kết hôn, an táng. |
Hướng xuất hành
Chọn hướng xuất hành về phía Nam để đón 'Hỷ Thần'. Chọn hướng xuất hành về phía Đông để đón 'Tài Thần'.
Tránh chọn hướng xuất hành về phía Tây sẽ gặp phải Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Trong khoảng thời gian từ 11h đến 13h (Giờ Ngọ) và từ 23h đến 01h (Giờ Tý) Tin vui sắp tới, nếu mong muốn may mắn, thịnh vượng thì hướng xuất hành về phía Nam. Trong công việc và gặp gỡ người khác, may mắn sẽ đến với bạn. Người ra đi sẽ nhận được tin vui. Nếu nuôi chăn đều sẽ gặp thuận lợi.
Trong khoảng thời gian từ 13h đến 15h (Giờ Mùi) và từ 01h đến 03h (Giờ Sửu) Có khả năng tranh luận, cãi nhau, gây ra những vấn đề không đáng có, cần phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Cần phải cẩn trọng để tránh lây bệnh hoặc bị nguyền rủa. Nói chung, những việc như hội họp, tranh luận, công việc quan trọng,… nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi việc phải làm vào thời gian này, hãy cẩn trọng trong lời nói để tránh gây ra những cuộc xung đột hay cãi vã.
Trong khoảng thời gian từ 15h đến 17h (Giờ Thân) và từ 03h đến 05h (Giờ Dần) Đây là khoảng thời gian rất tốt lành, nếu ra ngoài sẽ gặp may mắn. Trong buôn bán, kinh doanh sẽ có lời lãi. Người ra đi sắp về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu đang mắc bệnh và cầu thì sẽ hồi phục, gia đình sẽ mạnh khỏe.
Trong khoảng thời gian từ 17h đến 19h (Giờ Dậu) và từ 05h đến 07h (Giờ Mão) Nếu mong muốn thịnh vượng thì không nên chọn. Có thể gặp phải rắc rối hoặc không thuận lợi. Nếu ra đi hoặc gặp phải vấn đề, nạn nhân thì phải chuẩn bị sẵn sàng, gặp phải ma quỷ thì cần phải cúng tế để đảm bảo an lành.
Trong khoảng thời gian từ 19h đến 21h (Giờ Tuất) và từ 07h đến 09h (Giờ Thìn) Mọi công việc đều thuận lợi, tốt nhất là hướng xuất hành về phía Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên bình. Những người ra đi sẽ có một hành trình bình yên.
Trong khoảng thời gian từ 21h đến 23h (Giờ Hợi) và từ 09h đến 11h (Giờ Tị) Mưu sự khó thành, mong muốn may mắn, thịnh vượng mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa nhận được tin về. Có thể mất tiền, mất của, nếu muốn tìm lại nhanh chóng thì hướng đi phía Nam mới có cơ hội tìm lại. Cần phải đề phòng tránh cãi vã, mâu thuẫn hoặc những lời lẽ không đáng có. Việc làm có thể chậm trễ, nhưng tốt nhất là phải chắc chắn trong mọi việc.