Lịch âm ngày 9 tháng 1 năm 2025

Ngày Dương Lịch: 9-1-2025

Ngày Âm Lịch: 10-12-2024

Ngày trong tuần: Thứ Năm

Ngày mậu dần tháng đinh sửu năm giáp thìn

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 1 Năm 2025 Tháng 12 Năm 2024 (Giáp Thìn)
9
10

Ngày: Mậu Dần, Tháng: Đinh Sửu

Tiết: Tiểu hàn

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM TỐT XẤU NGÀY 9 THÁNG 1

Các Ngày Kỵ

Không nên thực hiện bất kỳ hoạt động vào các ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ.

Ngũ Hành

Ngày: mậu dần

Tức Chi khắc Can (Mộc khắc Thổ), là ngày hung (phạt nhật).

Nạp âm: Ngày Thành đầu Thổ kị các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Thân.

Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, trừ các tuổi: Bính Ngọ và Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Dần lục hợp với Hợi, tam hợp với Ngọ và Tuất thành Hỏa cục.
| Xung Thân, hình Tỵ, hại Tỵ, phá Hợi, tuyệt Dậu.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Mậu: “Không nên bắt đầu việc nhận đất để tránh rủi ro cho gia chủ”

- Dần: “Không nên thực hiện việc tế tự vào ngày này do quỷ thần không bình thường”

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Xích khẩu

Ngày Xích khẩu là ngày Hung, cần đề phòng vấn đề liên quan đến miệng lưỡi, mâu thuẫn, hoặc tranh cãi. Đây là ngày xấu, có thể gây ra nhiều mâu thuẫn, xung đột trong nội bộ, nên tránh xa các hoạt động gây cãi vã, mất lòng tin, hoặc làm ơn và oán trách.

Nhị Thập Bát Tú Sao giác

: Giác mộc Giao - Đặng Vũ: Tốt (Bình Tú) Tướng tinh con Giao Long, chủ trị ngày thứ 5.

: Mọi việc tạo tác đều đặng được vinh xương và tấn lợi. Việc hôn nhân hay cưới gả sinh con quý tử. Công danh thăng tiến, khoa cử đỗ đạt cao.

: Kỵ làm: Chôn cất hoạn nạn phải ba năm. Dù xây đắp mộ phần hay sửa chữa mộ phần ắt có người chết. Sao Giác chiếu nên sinh con nhằm ngày này khó nuôi. Tốt nhất đặt tên con theo tên của Sao nó mới được an toàn. Không dùng tên sao này có thể dùng tên Sao của tháng hay của năm cũng mang ý nghĩa tương đương. Vì vậy, để tránh điềm giữ quý bạn nên chọn một ngày tốt khác để tiến hành chôn cất >>>

: Ngoại lệ:

- Sao Giác trúng vào ngày Dần là Đăng Viên mang ý nghĩa được ngôi vị cao cả, hay mọi sự đều tốt đẹp.

- Sao Giác trúng vào ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát: rất Kỵ trong việc chôn cất, thừa kế, chia lãnh gia tài, xuất hành và cả khởi công lò nhuộm hoặc lò gốm. Tuy nhiên sao Giác vào ngày này lại NÊN làm các việc như lấp hang lỗ, xây tường, dứt vú trẻ em, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.

- Sao Giác trúng ngày Sóc tức là Diệt Một Nhật: không nên làm rượu, làm hành chính, lập lò gốm lò nhuộm cũng như thừa kế. Đặc biệt Đại Kỵ đi thuyền.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC TRỪ

Động đất, ban nền đắp nền, thờ cúng Táo Thần, cầu thầy chữa bệnh bằng cách mổ xẻ hay châm cứu, bốc thuốc, xả tang, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, nữ nhân khởi đầu uống thuốc chữa bệnh.

Đẻ con nhằm ngày này khó nuôi, nên làm Âm Đức cho con, nam nhân kỵ khởi đầu uống thuốc.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốtSao xấu

Kim Quỹ Hoàng Đạo: Tốt nhất để cầu tài lộc, khai trương Thiên tài: Tốt nhất cho việc cầu tài lộc, việc khai trương U Vi tinh: Tốt cho mọi việc Tuế hợp: Tốt cho mọi việc

Kiếp sát: Kỵ việc xuất hành, cưới xin giá thú, an táng hay xây dựng Hoang vu: Xấu cho mọi việc Địa Tặc: Xấu với việc khởi tạo, động thổ, xuất hành, an táng.

Hướng xuất hành

Chọn hướng Đông Nam để đón 'Hỷ Thần'. Lựa chọn hướng Chính Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh chọn hướng Chính Tây để tránh gặp 'Hạc Thần' (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Thời gian 11h-13h (Ngọ) và 23h-01h (Tý) Nên tránh tranh luận, gây xung đột, tránh gây rối. Người ra đi nên xem xét lại lịch trình. Cẩn thận để tránh rắc rối, tránh bệnh tật. Các hoạt động như họp, tranh luận, công việc quan trọng,... nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh được, hãy kiềm chế lời nói để tránh gây rối hoặc xung đột.

Thời gian 13h-15h (Mùi) và 01-03h (Sửu) Là thời gian tốt, nếu cần phải đi thì có thể gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh sẽ thuận lợi. Người ra đi sẽ trở về nhà. Phụ nữ sẽ có tin vui. Mọi việc trong nhà sẽ hòa hợp. Nếu có bệnh thì sẽ được chữa khỏi, gia đình sẽ khỏe mạnh.

Thời gian 15h-17h (Thân) và 03h-05h (Dần) Cầu tài không có lợi, có thể gặp trở ngại hoặc không thuận lợi. Nếu ra ngoài hoặc có việc quan trọng, hãy cẩn thận, có thể gặp nguy hiểm, hoặc gặp ma quỷ, cần thực hiện cúng tế để an lành.

Thời gian 17h-19h (Dậu) và 05h-07h (Mão) Mọi công việc đều thuận lợi, nên cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên lành. Người ra ngoài sẽ bình yên.

Thời gian 19h-21h (Tuất) và 07h-09h (Thìn) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài không rõ ràng. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì cần tìm kiếm nhanh để khắc phục. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hoặc lời nói không đúng. Việc làm chậm, mất thời gian, nhưng cần chắc chắn.

Thời gian 21h-23h (Hợi) và 09h-11h (Tị) Tin vui sắp đến, nếu cần cầu lộc, cầu tài thì hãy đi hướng Nam. Đi công việc sẽ gặp nhiều may mắn. Người đi sẽ nhận được tin vui. Nếu nuôi gia súc thì sẽ gặp thuận lợi.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi