Lịch âm ngày 8 tháng 9 năm 2025
Ngày Dương Lịch: 8-9-2025
Ngày Âm Lịch: 17-7-2025
Ngày trong tuần: Thứ Hai
Ngày canh thìn tháng giáp thân năm ất tỵ
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 9 Năm 2025 | Tháng 7 Năm 2025 (Ất Tỵ) |
8
|
17
Ngày: Canh Thìn, Tháng: Giáp Thân Tiết: Bạch lộ |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 9 NĂM 2025
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM DỰ ĐOÁN TỐT XẤU NGÀY 8 THÁNG 9
Các Ngày Kỵ
Ngày Phạm phải : Ngày Trùng tang : Không nên tiến hành hôn nhân, chôn cất, xuất hành, xây nhà hoặc mồ mả
Ngày Kim thần thất sát: Tránh các hoạt động quan trọng, đi xa, ký kết hợp đồng, hoặc bắt đầu các dự án lớn,...
Ngũ Hành
Ngày: canh thìn
tức Chi sinh Can (Thổ sinh Kim), ngày này được coi là ngày cát (nghĩa là ngày không thuận lợi).
Nạp âm: Ngày Bạch lạp Kim không tốt cho các tuổi: Giáp Tuất và Mậu Tuất.
Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất vì được hưởng lợi từ sự khắc Kim.
Thìn hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân, mang đặc tính của Thủy.
| Xung Tuất, xung Thìn, xung Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất.
Tam Sát ảnh hưởng đến các tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Canh : “Không nên làm điều gì lớn lao để tránh tai hại” - Tránh việc thực hiện các hành động lớn để tránh rủi ro
- Thìn : “Không nên thể hiện sự buồn bã để tránh tang lễ” - Tránh việc bộc lộ sự buồn bã để tránh tang lễ
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Không vong
tức ngày Hung, mọi việc dễ bất thành. Công việc đi vào thế bế tắc, tiến độ công việc bị trì trệ, trở ngại. Tiền bạc của cải thất thoát, danh vọng cũng uy tín bị giảm xuống. Là một ngày xấu về mọi mặt, nên tránh để hạn chế mưu sự khó thành công như ý.
Không Vong gặp quẻ khẩn cần
Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được chi
Không thì ôn tiểu thê nhi
Không thì trộm cắp phân ly bất tường
Nhị Thập Bát Tú Sao tất
: Tất nguyệt Ô - Trần Tuấn: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con quạ, chủ trị ngày thứ 2.
: Khởi công tạo tác bất kể việc chi đều tốt. Tốt nhất là việc trổ cửa dựng cửa, đào kinh, tháo nước, khai mương, chôn cất, cưới gả, chặt cỏ phá đất hay móc giếng. Những việc khác như khai trương, xuất hành, nhập học, làm ruộng và nuôi tằm cũng tốt .
: việc đi thuyền
:
- Sao Tất nguyệt Ô tại Thìn, Thân và Tý đều tốt. Tại Thân hiệu là Nguyệt Quải Khôn Sơn, tức là trăng treo đầu núi Tây Nam nên rất là tốt. Sao Tất Đăng Viên ở ngày Thân việc cưới gã hay chôn cất là 2 việc ĐẠI KIẾT.
Tất: nguyệt ô (con quạ): Nguyệt tinh, sao tốt. Trăm việc đều được tốt đẹp.
Tất tinh tạo tác chủ quang tiền,
Mãi dắc điền viên hữu lật tiền
Mai táng thử nhật thiêm quan chức,
Điền tàm đại thực lai phong niên
Khai môn phóng thủy đa cát lật,
Hợp gia nhân khẩu đắc an nhiên,
Hôn nhân nhược năng phùng thử nhật,
Sinh đắc hài nhi phúc thọ toàn.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC NGUY
Lót giường đóng giường, đi săn thú cá, khởi công làm lò nhuộm lò gốm.
Xuất hành đường thủy.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Kim Quỹ Hoàng Đạo: Tốt nhất để việc cầu tài lộc, khai trương Thiên hỷ (trực thành): Tốt cho mọi việc, nhất là hôn thú, cưới hỏi Thiên tài: Tốt nhất cho việc cầu tài lộc, việc khai trương Tục Thế: Tốt cho mọi việc, nhất là giá thú (cưới xin) Tam Hợp: TốSao Thiên Quý: tốt mọi việc | : Xấu với việc làm nhà hay lợp nhà Nguyệt Yếm đại hoạ: Xấu cho việc xuất hành, cưới hỏi giá thú Cô thần: Xấu nhất với việc giá thú |
Hướng xuất hành
Đi hướng Tây Bắc để chờ đón 'Hỷ Thần'. Chọn hướng Tây Nam để gặp 'Tài Thần'.
Tránh hướng Chính Tây để tránh gặp 'Hạc Thần' (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài thì không thuận lợi, hoặc có thể gặp trở ngại. Nếu ra đi hoặc thực hiện công việc quan trọng, cần phải cẩn thận, có thể gặp nguy hiểm, cần phải cúng tế để tránh ma quỷ.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi việc đều thuận lợi, tốt nhất nên cầu tài đi theo hướng Tây Nam – đảm bảo sự bình yên cho nhà cửa. Người ra đi sẽ có chuyến đi êm đềm.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Khó có thành công trong việc mưu sự, cầu lộc hoặc tài vận mơ hồ. Việc kiện cáo nên hoãn lại. Người đi xa có thể không nhận được tin tức. Tiền bạc hoặc tài sản mất mát, nhất là nếu đi hướng Nam, cần phải tìm kiếm kịp thời mới có thể khôi phục. Cần phải đề phòng tranh cãi, xung đột hoặc những lời nói không hay. Dù việc làm có thể chậm trễ nhưng cần phải đảm bảo chắc chắn.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Có tin vui đang đến gần, nếu cần cầu lộc hoặc tài vận, nên đi hướng Nam. Công việc gặp gỡ sẽ mang lại nhiều may mắn. Người đi sẽ nhận được tin tức về. Nuôi trồng đều sẽ thuận lợi.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Dễ tranh luận, gây xích mích, gây ra những vấn đề không cần thiết, cần phải đề phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Cần tránh xa những nguy cơ của việc bị nguyền rủa hoặc lây nhiễm bệnh. Những hoạt động như họp mặt, tranh luận, công việc quan trọng,... nên tránh vào thời gian này. Nếu buộc phải tham gia vào thời gian này, cần phải kiềm chế lời nói để tránh gây ra xung đột hoặc tranh cãi.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là thời gian rất thuận lợi, nếu ra đi, sẽ gặp được may mắn. Buôn bán hoặc kinh doanh sẽ có lời. Người ra đi sẽ sớm trở về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin vui. Mọi hoạt động trong nhà sẽ diễn ra một cách hòa hợp. Nếu có bệnh, cầu thì sẽ khỏi, gia đình sẽ khoẻ mạnh.