Lịch âm ngày 15 tháng 3 năm 2032
Ngày Dương Lịch: 15-3-2032
Ngày Âm Lịch: 5-2-2032
Ngày trong tuần: Thứ Hai
Ngày canh thân tháng quý mão năm nhâm tý
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 3 Năm 2032 | Tháng 2 Năm 2032 (Nhâm Tý) |
15
|
5
Ngày: Canh Thân, Tháng: Quý Mão Tiết: Kinh trập |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 3 NĂM 2032
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
Xem Dự Báo Ngày 15 Tháng 3
Các Ngày Kỵ
Ngày này thường gặp phải : Nguyệt kị : “Mùng năm, mười bốn, hai ba - Đi chơi vẫn được, hoặc còn có thể làm ăn thuận lợi”
Ngũ Hành
Ngày: canh thân
Tức là ngày Can Chi tương ứng với (thuộc) Kim, ngày này là ngày thích hợp để làm việc.
Âm lịch: Ngày Thạch lựu Mộc kị dành cho các tuổi: Giáp Dần và Mậu Dần.
Ngày này thuộc hành Mộc kết hợp với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân và Bính Thìn thuộc hành Thổ không gặp vấn đề khi làm việc vào ngày này.
Ngày Thân tương hợp với Tỵ, tam hợp với Tý và Thìn tạo thành Thủy cục.
| Xung Dần, tượng Dần, tượng Hợi, hại Hợi, chống Tỵ, tránh Mão.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Canh : “Không nên lúc nào cũng tìm kiếm sự hoàn hảo” - Tránh việc quá mức cần thiết để tránh những rủi ro không cần thiết
- Thân : “Không nên dại dột để mời những tai họa vào phòng” - Hãy tránh những hành động mạo hiểm có thể gây ra những rắc rối không cần thiết
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Đại an
Đại an, tức ngày Cát, là thời điểm mọi việc đều diễn ra một cách suôn sẻ, thành công.
Đại An mang đến những quý nhân
Có cơm có nước, tiền tiễn đưa
Chẳng cần phải chú ý, chỉ cần yên bình, thư thái
Thanh nhàn trong tâm hồn và cơ thể
Nhị Thập Bát Tú Sao tất
: Tất nguyệt Ô - Trần Tuấn: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con quạ, cai trị ngày thứ 2.
: Bắt đầu mọi công việc, từ nhỏ đến lớn, đều thuận lợi. Công việc tốt nhất là xây cửa, đào kinh, tháo nước, khai mương, chôn cất, cưới gả, chặt cỏ, phá đất, hoặc làm giếng. Cũng có thể khai trương, xuất hành, nhập học, làm ruộng, hoặc nuôi tằm đều thuận lợi.
: Tránh việc đi thuyền
:
- Sao Tất nguyệt Ô tại Thìn, Thân và Tý đều tốt. Tại Thân hiệu là Nguyệt Quải Khôn Sơn, tức là trăng treo đầu núi Tây Nam nên rất là tốt. Sao Tất Đăng Viên ở ngày Thân là thời điểm lý tưởng để cưới hoặc chôn cất.
Tất: nguyệt ô (con quạ): Nguyệt tinh, sao tốt. Mọi công việc đều thuận lợi.
Tất tinh tạo điều kiện để có tiền,
Luôn có nơi để đặt tiền
Ngày mai, dùng tiền điều đó làm nên sự thịnh vượng,
Nhờ có tiền mà có cuộc sống an nhàn,
Mở cửa ra để tiền vào, tạo điều kiện cho gia đình có sự bình yên,
Hôn nhân suôn sẻ, sinh con được an lành và lâu dài.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC CHẤP
Ký kết hợp đồng, thực hiện giao dịch, khởi công xây dựng, thăm bác sĩ để chữa bệnh, đi săn hoặc câu cá, hoặc bắt trộm cướp.
Xây dựng nền và tường nhà
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Thiên Mã (Lộc mã): Thuận lợi cho việc kinh doanh, cầu tài lộc, xuất hành, hay làm mọi việc khác. Nguyệt giải: Thuận lợi cho mọi công việc. Giải thần: Thuận lợi cho việc cúng bái, tế tự, giải oan, và trừ tà. Yếu yên (thiên quý): Thuận lợi cho mọi công việc, đặc biệt là việc hôn nhân. Sao Nguyệt Không: Thuận lợi cho việc sửa nhà hoặc lựa chọn giường ngủ | Kiếp sát: Kỵ việc xuất hành, cưới hỏi, chôn cất, hoặc xây dựng. Bạch hổ Hắc Đạo: Kỵ việc chôn cất. Nếu có Thiên giải thì việc này lại thuận lợi |
Hướng xuất hành
Để đón 'Hỷ Thần', nên xuất hành hướng Tây Bắc. Để đón 'Tài Thần', nên xuất hành hướng Tây Nam.
Tránh xuất hành hướng Đông Nam để tránh gặp 'Hạc Thần' (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mọi công việc đều thuận lợi, nhất là khi đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều được bình yên.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài không thuận lợi. Nên trì hoãn kiện cáo. Người đi xa cần cẩn trọng. Tiền bạc có thể mất, nhưng nếu đi hướng Nam, có thể tìm lại nhanh chóng. Cần đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn, tránh làm việc thiếu chắc chắn.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Tin vui sắp đến, nếu cầu lộc, cầu tài thì nên đi hướng Nam. Đi công việc sẽ gặp nhiều may mắn. Người đi xa sẽ có tin về. Nếu nuôi trồng đều được thuận lợi.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Có thể gặp tranh cãi, cãi vã, gây ra sự không hòa hợp, cần phải đề phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Tránh làm cho người khác tức giận, tránh bị lây nhiễm bệnh. Nói chung, những việc như họp mặt, tranh luận, công việc quan trọng,... nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh được, cần kiềm chế lời nói để tránh gây ra xung đột, tranh cãi.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Là thời gian rất tốt, nếu phải đi thì sẽ gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh sẽ có lợi nhuận. Người ra đi sắp về đến nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin vui. Mọi việc trong nhà sẽ hòa hợp. Nếu có bệnh, cầu xin sẽ khỏi bệnh, gia đình sẽ mạnh khỏe.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Cầu tài không thuận lợi, hoặc có thể gặp trở ngại. Nếu phải ra đi, cần phải cẩn thận để tránh gặp nạn, họa, hoặc gặp vấn đề trong công việc quan trọng, cần phải cúng tế để tránh tai họa.