Lịch âm ngày 20 tháng 2 năm 2025

Ngày Dương Lịch: 20-2-2025

Ngày Âm Lịch: 23-1-2025

Ngày trong tuần: Thứ Năm

Ngày canh thân tháng mậu dần năm ất tỵ

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 2 Năm 2025 Tháng 1 Năm 2025 (Ất Tỵ)
20
23

Ngày: Canh Thân, Tháng: Mậu Dần

Tiết: Vũ Thủy

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM DỰ ĐOÁN TỐT XẤU NGÀY 20 THÁNG 2

Các Ngày Kỵ

Cảnh báo ngày : Nguyệt kị : “Ngày rẻ tiền, ngày thân hành - Đi chơi dễ gặp họa, lời cảnh báo cho mọi nhà”
Trùng phục : Tránh chôn cất, cầu hôn, xuất hành, xây nhà, xây mộ

Ngũ Hành

Ngày: canh thân

tức Can Chi cùng Kim, ngày này là ngày cát.
Nạp âm: Ngày Thạch lựu Mộc kị các tuổi: Giáp Dần và Mậu Dần.


Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân và Bính Thìn không sợ Mộc.
Ngày Thân lục hợp với Tỵ, tam hợp với Tý và Thìn thành Thủy cục.
| Xung Dần, hình Dần, hình Hợi, hại Hợi, phá Tỵ, tuyệt Mão.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Canh : “Không nên bắt đầu dự án mới” - Tránh khởi đầu dự án mới để tránh rủi ro không cần thiết

- Thân : “Không nên uống rượu quá độ” - Tránh uống rượu quá liều để tránh nguy cơ tai nạn

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Nguyệt Hung

tức ngày Hung, mọi sự dễ bất thành. Công việc gặp khó khăn, tiến độ bị chậm trễ, trở ngại. Tiền bạc và danh vọng đều có thể mất đi. Là một ngày xấu về mọi mặt, nên tránh để hạn chế khó khăn và thất bại.

Nguyệt Hung gặp quẻ khẩn cần

Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được gì

Không nên cưới hỏi hay sinh con

Cẩn trọng trộm cắp, phân ly bất ổn

Nhị Thập Bát Tú Sao khuê

: Khuê mộc Lang - Mã Vũ: Xấu (Bình Tú) Tướng tinh con chó sói, chủ trị ngày thứ 5.

: Tốt cho nhập học, cắt áo, xây dựng nhà phòng hoặc ra đi tìm kiếm công danh.

: Tránh chôn cất, mở cửa, xây dựng cửa, khai thông đường nước, khai trương, đào ao móc giếng, các vụ thưa kiện và lót giường đóng giường. Nếu bạn có ý định chôn cất hoặc khai trương lập nghiệp thì nên chọn một ngày khác để thực hiện.

:

- Sao Khuê là một trong Thất Sát Tinh, nên nếu đẻ con vào ngày này, nên đặt tên cho con theo Sao Khuê hoặc cũng có thể lấy tên Sao của năm hay tháng để dễ nuôi dạy hơn.

- Sao Khuê Hãm Địa tại Thân gây ra thất bại trong văn hoá. Tại Ngọ, gặp Sao Sanh thì có lợi cho kế hoạch, đặc biệt là nếu gặp Canh Ngọ. Tại Thìn, thì là trung bình.

- Ngày Thân, Sao Khuê Đăng Viên là Sao Tiến thân danh.

- Khuê: con sói (mộc lang): Sao xấu của Mộc tinh. Khắc kỵ cho việc đào ao, khai trương và sửa chữa cửa.

 

Khuê tinh tạo ra nơi ẩn nấp,

Gia đình hạnh phúc lớn lên viên mãn,

Dễ gặp trở ngại ở khía cạnh con chó,

Đương niên định số lần tang.

Có quỹ vận kim, hình thương gặp,

Trùng trùng sự nghiệp, chủ thịnh.

Mở cửa phát thuỷ tránh tai họa,

Ba năm độn nhất tổn nhi số mệnh.

 

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC PHÁ

Uống thuốc, điều trị bệnh.

Lót giường đóng giường, cho vay tiền, khai thác đất đai, làm nền, vẽ họa hoặc chụp ảnh, bắt đầu sự nghiệp, học hành, rèn luyện kỹ năng, tổ chức lễ cầu may mắn, tham gia làm việc hành chính, nộp đơn xin việc

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Minh tinh: Tốt cho mọi việc, nhưng nếu gặp Thiên lao Hắc Đạo thì trở nên xấu Nguyệt giải: Tốt cho mọi việc Giải thần: Tốt cho việc tế tự, tế lễ, giải oan cũng như trừ được các sao xấu Phổ hộ: Tốt cho mọi việc, như làm việc lành mạnh, kết hôn, giá thú, ra đi

Nguyệt phá: Xấu cho việc xây dựng nhà cửa Trùng phục: Kỵ cưới hỏi, giá thú, an táng Thiên Lao Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Tây Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Đông Nam gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi