Lịch âm ngày 4 tháng 2 năm 2025
Ngày Dương Lịch: 4-2-2025
Ngày Âm Lịch: 7-1-2025
Ngày trong tuần: Thứ Ba
Ngày giáp thìn tháng mậu dần năm ất tỵ
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 2 Năm 2025 | Tháng 1 Năm 2025 (Ất Tỵ) |
4
|
7
Ngày: Giáp Thìn, Tháng: Mậu Dần Tiết: Lập xuân |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 2 NĂM 2025
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
NGÀY 4 THÁNG 2: THỨC TỐT, HỎNG XẤU
Các Ngày Kỵ
Phạm phải ngày : Tam nương : không tốt, ngày này không nên khởi công việc khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay cất (3,7,13,18,22,27)
Trùng tang : Tránh chôn cất, cầu hôn, xuất hành, xây nhà, xây mộ
Kim thần thất sát: Hãy tránh những công việc quan trọng, đi xa, ký hợp đồng, hoặc bắt đầu dự án lớn,...
Ngũ Hành
Ngày: giáp thìn
Tính Can khắc Chi (Mộc khắc Thổ), ngày này là ngày cát trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Phúc đăng Hỏa không tốt cho các tuổi: Mậu Tuất và Canh Tuất.
Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ không sợ Hỏa.
Ngày Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân thành Thủy cục.
| Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất.
Tam Sát không tốt cho các tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Giáp : “Không nên khai thương tài vật, tránh hao vong” - Không nên tiến hành mở kho để tránh tiền của bị mất
- Thìn : “Không nên khốc lóc, tránh chủ có tang” - Không nên khóc lóc để tránh chủ có tang
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Lưu liên
Tức ngày Hung. Mọi việc khó thành, dễ gặp trở ngại và chuyện dây dưa, rắc rối. Nên cẩn thận khi làm việc hành chính, pháp luật, giấy tờ, ký kết hợp đồng, nộp đơn từ.
Lưu Liên là chuyện bất tường
Tìm bạn chẳng thấy nửa đường phân ly
Không thì lưu lạc một khi
Nhiều đường trắc trở nhiều khi nhọc nhằn
Nhị Thập Bát Tú Sao dực
: Dực hỏa Xà - Bi Đồng: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con rắn, chủ trị ngày thứ 3.
: Nếu cắt áo sẽ thuận lợi trong vấn đề tiền bạc.
: Tránh việc như chôn cất, xây nhà, đặt táng, gác đòn đông, cưới hỏi, trổ cửa, làm thủy lợi. Nếu có nhu cầu thực hiện các công việc này, hãy chọn ngày đại cát trong tháng.
:
- Sao Dực hỏa Xà tại Thân, Tý, Thìn mang lại may mắn. Tại Thìn, địa vị Vượng Địa đặc biệt tốt. Tại Tý, Đăng Viên tốt cho việc thừa kế sự nghiệp hoặc thăng tiến trong công việc.
- Dực: hỏa xà (con rắn): Hỏa tinh xấu, không tốt cho việc cưới hỏi, xây nhà, hay chôn cất.
Dực tinh gây khó khăn, dẫn đến rắc rối,
Tam niên nhìn thấy khó khăn, cản trở,
Ngày mai táng khó khăn, gặp khó khăn,
Người đã chết không thể quay trở lại.
Ngày cưới hỏi có nhiều trở ngại, người già gặp khó khăn với con cái.
Mở cửa, xây nhà, sửa chữa, gặp trở ngại,
Thiếu nữ gặp rắc rối với người ngoại tình.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC MÃN
Xuất hành, đi thủy, cho vay, thu nợ, mua bán, nhập hàng, đặt táng, gác đòn, sửa chữa, lắp đặt máy, thuê thêm nhân công, học kỹ năng, xây chuồng gia cầm.
Thăng tiến trong công việc, uống thuốc, làm công việc hành chính, nộp đơn từ.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Kim Quỹ Hoàng Đạo: Tốt nhất cho việc cầu tài lộc, khai trương Thiên phú (trực mãn): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là khai trương, xây dựng nhà cửa và đặt táng. Thiên tài: Thuận lợi cho việc cầu tài lộc, khai trương Lộc khố: Thuận lợi cho việc khai trương, kinh doanh Thiên Quý: Tốt cho mọi công việc | Thổ ôn (thiên cẩu): Kỵ việc xây dựng, không tốt cho việc tế tự (cúng bái), đào ao, đào giếng Thiên tặc: Xấu nhất cho việc khởi công như: nhập trạch, đào móng, khai trương Cửu không: Kỵ việc xuất hành, kinh doanh, cầu tài, khai trương Quả tú: Không tốt cho việc cưới hỏi |
Hướng xuất hành
Xuất hành theo hướng Đông Bắc để chờ đón 'Thần Hỷ'. Xuất hành hướng Đông Nam để gặp 'Thần Tài'.
Hạn chế xuất hành theo hướng Lên Trời để tránh gặp 'Thần Hạc' (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.