Lịch âm ngày 5 tháng 12 năm 2024

Ngày Dương Lịch: 5-12-2024

Ngày Âm Lịch: 5-11-2024

Ngày trong tuần: Thứ Năm

Ngày quý mão tháng bính tý năm giáp thìn

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 12 Năm 2024 Tháng 11 Năm 2024 (Giáp Thìn)
5
5

Ngày: Quý Mão, Tháng: Bính Tý

Tiết: Tiểu tuyết

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM NGÀY TỐT XẤU 5/12

Các Ngày Kỵ

Ngày phạm: Nguyệt Kị: “Mùng năm, mười bốn, hai ba - Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn”
Thụ Tử: Trăm sự đều kỵ, không nên làm bất cứ việc gì.
Trùng Tang: Kỵ chôn cất, cưới xin, xuất hành, xây nhà, xây mồ mả.
Trùng Phục: Kỵ chôn cất, cưới xin, xuất hành, xây nhà, xây mồ mả.

Ngũ Hành

Ngày: Quý Mão

tức Can sinh Chi (Thủy sinh Mộc), đây là ngày cát (bảo nhật).
Nạp âm: Ngày Kim Bạc Kim, kỵ tuổi Đinh Dậu và Tân Dậu.
Ngày thuộc hành Kim khắc Mộc, trừ tuổi Kỷ Hợi vì Kim khắc mà có lợi.
Ngày Mão lục hợp Tuất, tam hợp Mùi và Hợi thành Mộc cục.
Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Quý: “Bất từ tụng lí nhược địch cường” - Tránh làm việc liên quan đến kiện tụng, ta yếu lý địch mạnh.

- Mão: “Bất xuyên tỉnh tuyền thủy bất hương” - Tránh đào giếng vì nước sẽ không trong lành.

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Xích Khẩu

Ngày hung, nên tránh mâu thuẫn và tranh cãi. Ngày này xấu, công việc khó thành, dễ xảy ra xích mích, thị phi, mâu thuẫn, làm ơn nên oán, gặp khẩu thiệt.

Xích Khẩu là quả bần cùng

Sinh ra khẩu thiệt bàn cùng thị phi

Chẳng thời mất của nó khi

Không thì chó cắn phân ly vợ chồng

Nhị Thập Bát Tú Sao tinh

: Tỉnh Mộc Hãn - Diêu Kỳ: Tốt (Bình Tú) Tướng tinh con dê trừu, chủ trị ngày thứ 5.

: Rất tốt cho các việc như trổ cửa, dựng cửa, mở đường nước, đào mương, đi thuyền, xây cất, nhậm chức hoặc nhập học.

: Tránh làm sanh phần, đóng thọ đường, chôn cất hay tu bổ mộ phần.

:

- Sao Tỉnh Mộc Hãn tại Mùi, Hợi, Mão mọi việc tốt. Tại Mùi là Nhập Miếu nên khởi động vinh quang.

- Tỉnh: mộc can (con chim cú): Mộc tinh, sao tốt. Sự nghiệp công danh thành đạt, thăng tiến, việc chăn nuôi và xây cất thuận lợi vô cùng.

 

Tỉnh tinh tạo tác vượng tàm điền,

Kim bảng đề danh đệ nhất tiên,

táng, tu phòng kinh tốt tử,

Hốt phong tật nhập hoàng điên tuyền

Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,

Ngưu mã trư dương vượng mạc cát,

Quả phụ điền đường lai nhập trạch,

Nhi tôn hưng vượng hữu dư tiền.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC ĐỊNH

Động thổ, san nền, đắp nền, làm hay sửa phòng bếp, lắp đặt máy móc, nhập học, làm lễ cầu thân, nộp đơn dâng sớ, sửa hay làm tàu thuyền, khai trương tàu thuyền, khởi công làm lò.

Mua và nuôi thêm súc vật.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Ngọc Đường Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Thiên Thành: Tốt cho mọi việc Tuế Hợp: Tốt cho mọi việc Hoạt Điệu: Tốt, nhưng nếu gặp Thụ Tử thì lại xấu Dân Nhật: Tốt cho mọi việc Sao Thiên Quý: Tốt mọi việc

Thiên Cương: Xấu cho mọi việc Thiên Lại: Xấu cho mọi việc Tiểu Hao: Xấu về khai trương, kinh doanh, cầu tài, cầu lộc Thụ Tử: Xấu cho mọi việc, ngoại trừ săn bắn tốt Địa Tặc: Xấu với việc khởi tạo, động thổ, xuất hành, an táng. Lục Bất Thành: Xấu cho việc

Hướng xuất hành

Hãy xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Hỷ Thần' và đi hướng Chính Tây để gặp 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Lên Trời vì sẽ gặp Hạc Thần (xấu).

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Thường xảy ra tranh luận, cãi cọ, dễ gặp rắc rối. Người đi xa nên hoãn lại, cẩn thận lời nói để tránh gây hiểu lầm hay mâu thuẫn.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Đây là giờ rất tốt, mang lại may mắn. Kinh doanh, buôn bán thuận lợi, gia đình hòa hợp, sức khỏe tốt, phụ nữ có tin vui.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Cầu tài không thuận, dễ gặp trở ngại. Nếu ra đi, dễ gặp nạn hoặc mất mát, nên cúng tế để được an lành.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Thời gian này rất tốt, cầu tài hướng Tây Nam sẽ mang lại yên bình và may mắn. Người xuất hành đều được bình yên.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Khó khăn trong việc mưu sự, cầu tài không thuận. Kiện cáo nên hoãn lại, dễ mất của nếu đi hướng Nam. Cần đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Tin vui sắp đến, cầu lộc, cầu tài nên đi hướng Nam sẽ gặp nhiều may mắn. Công việc thuận lợi, người đi xa có tin vui về.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi