Lịch âm ngày 14 tháng 11 năm 2033
Ngày Dương Lịch: 14-11-2033
Ngày Âm Lịch: 23-10-2033
Ngày trong tuần: Thứ Hai
Ngày kỷ tỵ tháng quý hợi năm quý sửu
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 11 Năm 2033 | Tháng 10 Năm 2033 (Quý Sửu) |
14
|
23
Ngày: Kỷ Tỵ, Tháng: Quý Hợi Tiết: Lập đông |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 11 NĂM 2033
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
Xem ngày tốt xấu ngày 14 tháng 11
Các Ngày Kỵ
Tránh phạm phải ngày : Nguyệt kị : “Mùng năm, mười bốn, hai ba - Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn”
Dương Công Kỵ Nhật : là ngày xấu, trăm sự đều không nên làm. Đặc biệt rất xấu cho: động thổ, tôn tạo tu sửa, khởi công, cất nóc, xây mộ phần, an táng...
Ngũ Hành
Ngày: kỷ tỵ
tức Chi sinh Can (Hỏa sinh Thổ), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Đại lâm Mộc kị các tuổi: Quý Hợi và Đinh Hợi.
Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Tân Mùi, Kỷ Dậu và Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Tỵ lục hợp với Thân, tam hợp với Sửu và Dậu thành Kim cục.
| Xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, tuyệt Tý.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Kỷ : “Bất phá khoán nhị chủ tịnh vong” - Không nên tiến hành phá khoán để tránh cả 2 bên đều mất mát
- Tỵ : “Bất viễn hành tài vật phục tàng” - Không nên đi xa để tránh tiền của mất mát
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Tốc hỷ
sáng tốt, chiều xấu, cần làm nhanh. Niềm vui nhanh chóng, dùng để mưu đại sự, thành công mau lẹ. Tiến hành công việc vào buổi sáng, càng sớm càng tốt.
Tốc Hỷ là bạn trùng phùng
Gặp trùng gặp bạn vợ chồng sánh đôi
Có tài có lộc hẳn hoi
Cầu gì cũng được mừng vui thỏa lòng
Nhị Thập Bát Tú Sao nguy
: Nguy nguyệt Yến - Kiên Đàm: Xấu (Bình Tú) Tướng tinh con chim én, chủ trị ngày thứ 2.
: Lót giường bình yên, chôn cất rất tốt.
: Những việc gác đòn đông, dựng nhà, tháo nước, đào mương rạch, đi thuyền hay trổ cửa. Quý bạn xây dựng nhà cửa thì nên chọn ngày khác để tiến hành
:
Sao Nguy nguyệt Yến tại Tỵ, Dậu và Sửu trăm việc đều tốt. Trong đó, tại Dậu tốt nhất. Ngày Sửu Sao Nguy Đăng Viên: mọi việc tạo tác đều được quý hiển.
- Nguy: nguyệt yến (con én): Nguyệt tinh, sao xấu. Khắc kỵ việc khai trương, an táng và xây dựng.
Nguy tinh bât khả tạo cao đường,
Tự điếu, tao hình kiến huyết quang
Tam tuế hài nhi tao thủy ách,
Hậu sinh xuất ngoại bất hoàn lương.
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,
Chu niên bách nhật ngọa cao sàng,
Khai môn, phóng thủy tạo hình trượng,
Tam niên ngũ tái diệc bi thương.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC PHÁ
Bốc thuốc, uống thuốc, chữa bệnh.
Lót giường đóng giường, cho vay, động thổ, san nền đắp nền, vẽ họa chụp ảnh, lên quan nhậm chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, nhập học, học kỹ nghệ, làm lễ cầu thân, vào làm hành chính, nộp đơn dâng sớ
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Kính Tâm: Tốt đối với việc tang lễ Dịch Mã: Tốt cho mọi việc, nhất là việc xuất hành Sao Nguyệt Đức Hợp: tốt mọi việc, kỵ việc kiện tụng | Câu Trận Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng Tiểu Hồng Sa: Xấu cho mọi việc Nguyệt phá: Xấu về việc xây dựng nhà cửa Ly sàng: Kỵ việc giá thú |
Hướng xuất hành
Chọn hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Lựa chọn hướng Chính Nam để gặp 'Tài Thần'.
Tránh chọn hướng Chính Nam để tránh gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tin vui đang đến, nếu muốn may mắn, muốn thịnh vượng thì chọn hướng Nam. Đi công việc sẽ gặp nhiều điều may mắn. Người đi sẽ nhận được tin vui. Nuôi trồng thú vật sẽ thuận lợi.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Tránh tranh cãi, gây gổ, tạo ra sự bất hòa, cần phải cẩn thận. Người đi nên hoãn lại. Phòng chống lời nguyền rủa, tránh lây nhiễm bệnh. Nói chung những việc như họp, tranh luận, việc quản lý,… nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh được thì nên kiềm chế lời nói để tránh gây rối hay cãi vã.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Đây là thời điểm rất tốt, nếu ra ngoài sẽ gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh sẽ có lợi. Người ra ngoài sẽ sớm về nhà. Phụ nữ sẽ nhận tin vui. Mọi việc trong nhà sẽ hòa thuận. Nếu có bệnh và cầu nguyện thì sẽ được chữa khỏi, gia đình sẽ mạnh khỏe.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Cầu tài không được lợi, hoặc thậm chí gặp phải sự không hài lòng. Nếu ra ngoài có thể gặp họa, gặp tai nạn, những việc quan trọng cần phải cẩn thận, gặp ma quỷ thì phải cúng tế mới an toàn.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất là cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên ổn. Người ra ngoài sẽ yên bình.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin tức về. Tiêu tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì chỉ cần tìm kiếm nhanh chóng mới thu được. Cần phải phòng tránh tranh cãi, xung đột hay lời nói không tôn trọng. Việc làm sẽ chậm trễ, mất thời gian nhưng tốt nhất là cần phải chắc chắn.