Lịch âm ngày 20 tháng 11 năm 2033

Ngày Dương Lịch: 20-11-2033

Ngày Âm Lịch: 29-10-2033

Ngày trong tuần: Chủ Nhật

Ngày ất hợi tháng quý hợi năm quý sửu

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 11 Năm 2033 Tháng 10 Năm 2033 (Quý Sửu)
20
29

Ngày: Ất Hợi, Tháng: Quý Hợi

Tiết: Lập đông

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM TỐT XẤU NGÀY 20 THÁNG 11

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Kim thần thất sát: tránh làm những công việc quan trọng, đi xa, ký kết hợp đồng, hay bắt đầu dự án lớn,...

Ngũ Hành

Ngày: ất hợi

tức Chi sinh Can (Thủy sinh Mộc), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Sơn đầu Hỏa kị các tuổi: Kỷ Tỵ và Tân Tỵ.


Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Quý Dậu và Ất Mùi thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Hợi lục hợp với Dần, tam hợp với Mão và Mùi thành Mộc cục.
| Xung Tỵ, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Ất : “Bất tải thực thiên chu bất trưởng” - Không nên tiến hành các việc liên quan đến gieo trồng, ngàn gốc không lên

- Hợi : “Bất giá thú tất chủ phân trương” - Không nên tiến hành các việc liên quan đến cưới hỏi để tránh ly biệt

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Tốc hỷ

tức ngày Tốt vừa. Buổi sáng tốt, nhưng chiều xấu nên cần làm nhanh. Niềm vui nhanh chóng, nên dùng để mưu đại sự, sẽ thành công mau lẹ hơn. Tốt nhất là tiến hành công việc vào buổi sáng, càng sớm càng tốt.

Tốc Hỷ là bạn trùng phùng

Gặp trùng gặp bạn vợ chồng sánh đôi

Có tài có lộc hẳn hoi

Cầu gì cũng được mừng vui thỏa lòng

Nhị Thập Bát Tú Sao mão

: Mão nhật Kê - Vương Lương: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con gà, chủ trị ngày chủ nhật.

: Xây dựng cũng như tạo tác đều tốt.

: Chôn Cất thì ĐẠI KỴ. Cưới gã, khai ngòi phóng thủy, khai trương, xuất hành, đóng giường lót giường, trổ cửa dựng cửa kỵ. Các việc khác đều không hay. Vì vậy, ngày này tuyệt đối không tiến hành chôn cất người chết

:

- Sao Mão nhật Kê tại Mùi thì mất chí khí. Tại Ất Mão hay Đinh Mão rất tốt. Ngày Mão Đăng Viên nên cưới gã tốt, ngày Quý Mão nếu tạo tác thì mất tiền của.

- Hạp với 8 ngày là Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Mùi, Ất Mão, Đinh Mão, Tân Mão, Ất Hợi và Tân Hợi.

- Mão: nhật kê (con gà): Nhật tinh, sao xấu. Tốt  nhất cho việc xây cất. Khắc kỵ việc cưới gả, an táng, gắn cũng như sửa cửa.

 

Mão tinh tạo tác tiến điền ngưu,

Mai táng quan tai bất đắc hưu,

Trùng tang nhị nhật, tam nhân tử,

Mại tận điền viên, bất năng lưu.

Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa,

Tam tuế hài nhi bạch liễu đầu,

Hôn nhân bất khả phùng nhật thử,

Tử biệt sinh ly thật khả sầu.

 

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KIẾN

Xuất hành đặng lợi, sinh con rất tốt.

Động đất ban nền, đắp nền, lót giường, vẽ họa chụp ảnh, lên quan nhậm chức, nạp lễ cầu thân, vào làm hành chánh, dâng nộp đơn từ, mở kho vựa

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Kim Đường Hoàng Đạo - Tốt cho mọi việc Địa tài: Tốt cho việc kinh doanh, cầu tài lộc, khai trương Tục Thế: Tốt cho mọi việc, nhất là giá thú (cưới xin) Phúc hậu: Tốt nhất là khai trương hoặc cầu tài lộc Kim đường: Hoàng Đạo - Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Ân: tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch

Thổ phủ: Kỵ việc xây dựng, động thổ Thiên ôn: Kỵ việc xây dựng Hoả tai: Xấu với việc làm nhà hay lợp nhà Lục Bất thành: Xấu cho việc xây dựng Thần cách: Kỵ cúng bái tế tự Ngũ Quỹ: Kỵ việc xuất hành Cửu không: Kỵ việc xuất hành, kinh doanh, cầu tài, khai t

Hướng xuất hành

Chuyển hướng về phía Tây Bắc để chờ đón 'Thần Hỷ'. Chuyển hướng về phía Đông Nam để gặp 'Thần Tài'.

Hạn chế việc chuyển hướng về phía Tây Nam để tránh gặp 'Thần Hạc' (xấu).

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Thời gian từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Tin vui sẽ đến, nếu bạn mong muốn phát tài, phát lộc thì hãy đi về phía Nam. Đi làm việc sẽ gặp nhiều may mắn. Người đi sẽ nhận được tin tức tích cực. Nếu nuôi chăn, trồng trọt thì sẽ gặp thuận lợi.

Thời gian từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01h-03h (Giờ Sửu) Cần tránh tranh luận, cãi cọ, gây ra mâu thuẫn, không tốt, cần phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất là nên hoãn lại. Phòng tránh nguy cơ bị người khác nguyền rủa, tránh lây nhiễm bệnh. Nói chung, những hoạt động như họp hành, tranh luận, công việc quan trọng,... nên tránh vào thời gian này. Nếu buộc phải đi vào thời gian này thì nên giữ miệng để không gây ra ẩu đả hoặc xích mích.

Thời gian từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Đây là thời gian rất thuận lợi, nếu bạn đi chuyển hướng về phía này sẽ gặp nhiều may mắn. Kinh doanh, buôn bán sẽ có lời. Người đi sẽ sớm về đích. Phụ nữ có tin vui. Mọi việc trong nhà sẽ hòa hợp. Nếu có bệnh và cầu nguyện thì sẽ khỏi bệnh, gia đình sẽ mạnh khỏe.

Thời gian từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Nếu cầu phát tài thì sẽ không có lợi, có thể gặp trở ngại hoặc không như ý. Nếu ra ngoài hay thực hiện việc quan trọng thì cần phải cẩn trọng, có thể gặp phải rủi ro, gặp ma quỷ nên cần phải tiến hành lễ cúng để tránh tai họa.

Thời gian từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Mọi việc đều sẽ thuận lợi, tốt nhất là cầu phát tài hướng về phía Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên bình. Người ra ngoài sẽ trải qua một chuyến đi bình yên.

Thời gian từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Việc kế hoạch khó thành, cầu lộc, cầu phát tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất là nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin tức trở về. Có thể mất tiền, mất của nhưng nếu đi về hướng Nam thì cũng sẽ tìm thấy nhanh chóng. Cần phải cẩn trọng tránh tranh cãi, xung đột hay lời lẽ không đẹp. Công việc thường chậm trễ, mất thời gian, nhưng tốt nhất là cần phải làm chắc chắn.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi