Lịch âm ngày 5 tháng 11 năm 2033

Ngày Dương Lịch: 5-11-2033

Ngày Âm Lịch: 14-10-2033

Ngày trong tuần: Thứ Bảy

Ngày canh thân tháng quý hợi năm quý sửu

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 11 Năm 2033 Tháng 10 Năm 2033 (Quý Sửu)
5
14

Ngày: Canh Thân, Tháng: Quý Hợi

Tiết: Sương giáng

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM DỰ BÁO TỐT XẤU NGÀY 5 THÁNG 11

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Nguyệt kị : “Mùng năm, mười bốn, hai ba - Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn”
Thụ tử : Ngày này trăm sự đều kỵ không nên tiến hành bất cứ việc gì.

Ngũ Hành

Ngày: canh thân

tức Can Chi tương đồng (cùng Kim), ngày này là ngày cát.
Nạp âm: Ngày Thạch lựu Mộc kị các tuổi: Giáp Dần và Mậu Dần.


Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân và Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Thân lục hợp với Tỵ, tam hợp với Tý và Thìn thành Thủy cục.
| Xung Dần, hình Dần, hình Hợi, hại Hợi, phá Tỵ, tuyệt Mão.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Canh : “Bất kinh lạc chức cơ hư trướng” - Không nên tiến hành quay tơ để tránh cũi dệt hư hại ngang

- Thân : “Bất an sàng quỷ túy nhập phòng” - Không nên tiến hành kê giường để tránh quỷ ma vào phòng

Khổng Minh Lục Diệu

Trong ngày này, mọi việc đều gặp trở ngại và khó khăn. Tiến triển của công việc bị đình trệ, tiền bạc có thể mất mát, và uy tín cũng bị hạ thấp. Đây là một ngày không may mắn, nên tránh các dự định quan trọng và cố gắng hạn chế những rủi ro có thể xảy ra.

Ngày Không Vong cần sự cẩn trọng

Bệnh tật không thể lường trước

Tránh xa những rắc rối không cần thiết

Tránh xa những hành động phi pháp

Nhị Thập Bát Tú Sao đê

: Đê thổ Lạc - Giả Phục: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Lạc Đà, chủ trị ngày thứ 7.

: Sao Đê Đại Hung không hợp để làm bất kỳ công việc trọng đại nào.

: Không nên khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả và xuất hành. Kỵ nhất là đường thủy. Ngày này sinh con chẳng phải điềm lành nên làm m Đức cho con. Đây chỉ là liệt kê các việc Đại Kỵ, còn các việc khác vẫn nên kiêng cữ. Vì vậy, nếu quý bạn có dự định các công việc liên quan đến khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả và xuất hành quý bạn nên chọn một ngày tốt khác để thực hiện

:

Đê Thổ Lạc tại Thân, Tý và Thìn trăm việc đều tốt, trong đó Thìn là tốt hơn hết bởi Sao Đê Đăng Viên tại Thìn.

Đê Thổ lạc (con nhím): Thổ tinh, sao xấu. Khắc kỵ các việc: khai trương, động thổ, chôn cất và xuất hành.

Đê tinh tạo tác chủ tai hung,

Phí tận điền viên, thương khố không,

Mai táng bất khả dụng thử nhật,

Huyền thằng, điếu khả, họa trùng trùng,

Nhược thị hôn nhân ly biệt tán,

Dạ chiêu lãng tử nhập phòng trung.

Hành thuyền tắc định tạo hướng một,

Cánh sinh lung ách, tử tôn cùng.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KHAI

Tránh xa việc xuất hành, đi tàu thuyền, khởi tạo, động thổ, san nền đắp nền, xây dựng kho vựa, sửa sang phòng Bếp, thờ cúng Táo Thần, đóng giường lót giường, may vá áo, lắp đặt máy móc dệt may hoặc các loại máy móc khác, trồng lúa gặt lúa, đào ao giếng, thoát nước, các công việc liên quan đến chăn nuôi, mở rãnh dẫn nước, tìm thầy chữa bệnh, mua thuốc, uống thuốc, mua trâu, làm rượu, nhập học, học nghề, vẽ tranh, tu sửa cây cối.

Không nên chôn cất.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Mẫu Thương: Tốt cho về cầu tài lộc, việc khai trương Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Không: tốt cho việc sửa nhà, đặt giường

Thiên Hình Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc Thiên Cương: Xấu cho mọi việc Kiếp sát: Kỵ việc xuất hành, cưới xin giá thú, an táng hay xây dựng Địa phá: Kỵ việc xây dựng Thụ tử: Xấu cho mọi việc, ngoại trừ săn bắn tốt Nguyệt Hoả: Xấu cho việc lợp nhà, làm bếp Băng

Hướng xuất hành

Xuất hành về hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành về hướng Tây Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh việc xuất hành hướng Đông Nam vì có thể gặp phải Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài thì không thuận lợi, có thể gặp phải trở ngại. Nếu phải ra đi hoặc làm việc quan trọng thì cần phải cẩn thận, có thể gặp phải nguy hiểm, nên cúng tế để tránh rủi ro.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi việc đều suôn sẻ, tốt nhất là cầu tài hướng Tây Nam – Đặc biệt là nhà cửa sẽ yên bình. Mọi người khi xuất hành đều sẽ an lành.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Kế hoạch khó khăn, việc cầu lộc, cầu tài không rõ ràng. Tốt nhất là nên hoãn lại các vấn đề pháp lý. Người đi xa có thể chưa nhận được tin tức về. Nếu mất tiền, tài sản thì nên tìm kiếm ngay nếu đi hướng Nam. Cần phải cẩn trọng để tránh các mâu thuẫn, tranh cãi hoặc lời lẽ không hay. Công việc có thể diễn ra chậm rãi, nhưng quan trọng là phải đảm bảo làm chắc chắn.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Có tin vui sắp đến, nếu cần cầu lộc, cầu tài thì nên đi hướng Nam. Đi công việc có thể gặp nhiều may mắn. Mọi người đi xa sẽ nhận được tin tức. Nếu làm vườn nuôi trồng thì sẽ gặp thuận lợi.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Có khả năng tranh luận, gây gổ, gây ra mối đe dọa, cần phải cảnh giác. Người xuất hành tốt nhất là nên trì hoãn. Cần phải tránh xa việc gây hấn, nguyền rủa, cũng như tránh xa các nguy cơ lây nhiễm. Nói chung, những hoạt động như họp mặt, tranh luận, công việc quan trọng,… nên tránh trong khoảng thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi việc phải tham gia vào lúc này, thì cần kiềm chế miệng để không gây ra các cuộc xô xát hoặc tranh cãi.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là thời gian rất thuận lợi, nếu cần ra đi thì có thể gặp may mắn. Trong kinh doanh, buôn bán có thể đạt được thành công. Mọi người sắp về nhà. Phụ nữ có thể nhận được tin vui. Mọi việc trong gia đình đều hòa thuận. Nếu bị ốm, cần cầu nguyện sẽ được chữa lành, cả gia đình đều khỏe mạnh.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi