Lịch âm ngày 15 tháng 7 năm 2024
Ngày Dương Lịch: 15-7-2024
Ngày Âm Lịch: 10-6-2024
Ngày trong tuần: Thứ Hai
Ngày canh thìn tháng tân mùi năm giáp thìn
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 7 Năm 2024 | Tháng 6 Năm 2024 (Giáp Thìn) |
15
|
10
Ngày: Canh Thìn, Tháng: Tân Mùi Tiết: Tiểu thử |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 7 NĂM 2024
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
Xem Dự Đoán Ngày 15 Tháng 7
Các Ngày Kỵ
Ngày hạn chế : Sát chủ dương : Tránh tiến hành các công việc như xây dựng, cưới hỏi, buôn bán, mua bán nhà, nhận việc, đầu tư vào ngày này.
Ngũ Hành
Ngày: canh thìn
tức Chi sinh Can (Thổ sinh Kim), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Bạch lạp Kim kị các tuổi: Giáp Tuất và Mậu Tuất.
Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, trừ các tuổi: Mậu Tuất vì được lợi từ việc này.
Ngày Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân là Thủy cục.
| Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Canh : “Bất kinh lạc chức cơ hư trướng” - Không nên quay tơ vào ngày này để tránh rủi ro
- Thìn : “Bất khốc khấp tất chủ trọng tang” - Không nên khóc lóc để tránh tang tang
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Xích khẩu
Tức ngày Hung, cần cẩn thận về lời nói, tránh xích mích và tranh cãi. Ngày này có thể mang lại mâu thuẫn, xung đột, và gây rối trong nội bộ, nên tránh xa khỏi những mối hòa thuận hoặc tránh cãi lời.
Xích khẩu là quả bần cùng
Sinh ra khẩu thiệt bàn cùng thị phi
Chẳng thời mất của nó khi
Không thì chó cắn phân ly vợ chồng
Nhị Thập Bát Tú Sao tất
: Tất nguyệt Ô - Trần Tuấn: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con quạ, chủ trị ngày thứ 2.
: Khởi công và thực hiện mọi công việc đều thuận lợi. Tốt nhất là khởi công xây dựng, đào đất, chôn cất, kinh doanh, mở cửa hàng, mua bán, cưới gả, và các hoạt động lễ nghi khác.
: Tránh đi du ngoạn trên thuyền
:
- Sao Tất nguyệt Ô tại Thìn, Thân và Tý đều tốt. Tại Thân hiệu là Nguyệt Quải Khôn Sơn, tức là trăng treo đầu núi Tây Nam nên rất là tốt. Sao Tất Đăng Viên ở ngày Thân việc cưới gã hay chôn cất là 2 việc ĐẠI KIẾT.
Tất: nguyệt ô (con quạ): Nguyệt tinh, sao tốt. Trăm việc đều được tốt đẹp.
Tất tinh tạo tác chủ quang tiền,
Mãi dắc điền viên hữu lật tiền
táng thử nhật thiêm quan chức,
Điền tàm đại thực lai phong niên
Khai môn phóng thủy đa cát lật,
Hợp gia nhân khẩu đắc an nhiên,
Hôn nhân nhược năng phùng thử nhật,
Sinh đắc hài nhi phúc thọ toàn.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÂU
Gieo hạt, thu hoạch, mua bán trâu, nuôi tằm, săn bắn, và chăm sóc cây cối
Đào đất, làm nền, đắp nền, phụ nữ tránh uống thuốc khi chưa bị bệnh, làm việc hành chính, nộp hồ sơ, mưu sự khó thành.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Thiên Mã (Lộc mã): Tốt cho giao dịch, cầu tài lộc, kinh doanh, xuất hành. Phổ hộ: Tốt cho mọi việc, làm phúc, cưới hỏi, giá thú, xuất hành Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Không: tốt cho sửa nhà, đặt giường | Thiên Cương: Xấu cho mọi việc Địa phá: Kỵ xây dựng Hoang vu: Xấu cho mọi việc Bạch hổ: Kỵ mai táng. Nếu trùng ngày với Thiên giải là sao tốt Ngũ hư: Kỵ khởi tạo như khai trương, động thổ, nhập trạch, kỵ giá thú, an táng Tứ thời cô quả: Kỵ việc g |
Hướng xuất hành
Xuất hành hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Tây Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành hướng Chính Tây gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tránh tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,… nên tránh đi vào giờ này. Nếu buộc phải đi vào giờ này, hãy giữ miệng để tránh gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Là giờ rất tốt lành, thường gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà hòa hợp. Nếu có bệnh, cầu thì sẽ khỏi, gia đình mạnh khỏe.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Cầu tài không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hoặc thiệt, gặp nạn, việc quan trọng cần phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mọi công việc đều tốt lành, tốt nhất cầu tài đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành bình yên.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.