Lịch âm ngày 23 tháng 6 năm 2027

Ngày Dương Lịch: 23-6-2027

Ngày Âm Lịch: 19-5-2027

Ngày trong tuần: Thứ Tư

Ngày quý dậu tháng bính ngọ năm đinh mùi

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 6 Năm 2027 Tháng 5 Năm 2027 (Đinh Mùi)
23
19

Ngày: Quý Dậu, Tháng: Bính Ngọ

Tiết: Hạ chí

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM TỐT XẤU NGÀY 23 THÁNG SÁU

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Đụng phục : Tránh Chôn cất, cưới hỏi, vợ chồng ra ngoài, xây nhà, xây mộ

Ngũ Hành

Ngày: quý dậu

tức Chi sinh Can (Kim sinh Thủy), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Kiếm phong Kim kị các tuổi: Đinh Mão và Tân Mão.


Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Kỷ Hợi vì Kim khắc mà được lợi.
Ngày Dậu lục hợp với Thìn, tam hợp với Sửu và Tỵ thành Kim cục.
| Xung Mão, hình Dậu, hại Tuất, phá Tý, tuyệt Dần.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Quý : “Bất từ tụng lí nhược địch cường” - Không nên tham gia các vụ kiện tụng, hãy lý lẽ yếu địch lý mạnh

- Dậu : “Bất hội khách tân chủ hữu thương” - Không nên tổ chức hội khách để tránh tân chủ có hại

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Không vong

tức ngày Hãi, mọi việc dễ bất thành. Công việc đi vào thế bế tắc, tiến độ công việc bị trì trệ, trở ngại. Tiền bạc của cải thất thoát, danh vọng cũng uy tín bị giảm xuống. Là một ngày xấu về mọi mặt, nên tránh để hạn chế mưu sự khó thành công như ý.

Không Vong gặp quẻ khẩn cần

Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được chi

Không thì ôn tiểu thê nhi

Không thì trộm cắp phân ly bất tường

Nhị Thập Bát Tú Sao chuẩn

: Chẩn thủy Dẫn - Lưu Trực: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con giun, chủ trị ngày thứ 4.

: Mọi việc khởi công tạo tác rất tốt lành. Tốt nhất là cưới gã, xây cất lầu gác và chôn cất. Các việc khác như xuất hành, dựng phòng, chặt cỏ phá đất, cất trại, cũng tốt.

: Việc đi thuyền .

:

- Sao Chẩn thủy Dẫn tại Tỵ Dậu Sửu đều rất tốt. Tại Sửu Vượng Địa, tạo tác được thịnh vượng. Tại Ty Đăng Viên là ngôi tôn đại, trăm mưu động ắt thành danh.

- Chẩn: thủy dẫn (con trùng): Thủy tinh, sao tốt. Tốt cho những việc gả cưới, xây dựng cũng như an táng.

 

Chẩn tinh lâm thủy tạo long cung,

Đại đại vi quan thụ sắc phong,

Phú quý vinh hoa tăng phúc thọ,

Khố mãn thương doanh tự xương long.

Mai táng văn tinh lai chiếu trợ,

Trạch xá an ninh, bất kiến hung.

Cánh hữu vi quan, tiên đế sủng,

Hôn nhân long tử xuất long cung.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BÌNH

Nhập vào kho, đặt táng, gắn cửa, kê gác, đặt yên chỗ máy, sửa chữa làm tàu, khai trương tàu thuyền, các việc bồi đắp thêm ( như bồi bùn, đắp đất, lót đá, xây bờ kè.)

Lót giường đóng giường, thừa kế tước phong hay thừa kế sự nghiệp, các vụ làm cho khuyết thủng ( như đào mương, móc giếng, xả nước.)

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Minh đường Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Bất Tương: Tốt cho việc cưới. Nguyệt Tài: Tốt nhất cho việc xuất hành, cầu tài lộc, khai trương, di chuyển hay giao dịch Kính Tâm: Tốt đối với việc tang lễ Tuế hợp: Tốt cho mọi việc Hoạt điệu: Tốt, nhưng nếu gặp Trùng tang: Kỵ Chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành,xây nhà ,xây mồ mả

Thiên Cương: Xấu cho mọi việc Thiên Lại: Xấu cho mọi việc Tiểu Hồng Sa: Xấu cho mọi việc Tiểu Hao: Xấu về khai trương, kinh doanh, cầu tài, cầu lộc Địa Tặc: Xấu với việc khởi tạo, động thổ, xuất hành, an táng. Lục Bất thành: Xấu cho việc xây dựng Thần các

Hướng xuất hành

Xuất hành theo hướng Đông Nam để chờ đón 'Thần Hỷ'. Xuất hành theo hướng Chính Tây để đón 'Thần Tài'.

Tránh xuất hành theo hướng Tây Nam để tránh gặp 'Thần Hạc' (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay gặp trở ngại. Nếu ra đi hay làm việc quan trọng thì sẽ gặp khó khăn, gặp nguy hiểm, nên cúng tế để tránh ma quỷ mới được bình an.

Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Mọi việc đều thuận lợi, nhất là cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ được bình yên. Những người xuất hành sẽ có một chuyến đi yên bình.

Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài không rõ ràng. Nên hoãn kiện cáo tốt nhất. Người đi xa chưa có tin tức trở về. Nếu đi hướng Nam sẽ mất tiền, mất của, cần tìm kiếm nhanh chóng để tránh tranh cãi, mâu thuẫn hay gặp những lời tiếng xấu. Mặc dù công việc làm chậm, lâu nhưng cần phải chắc chắn.

Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Tin vui sẽ đến, nếu cầu lộc, cầu tài thì nên đi hướng Nam. Khi đi công việc sẽ gặp nhiều may mắn. Người đi sẽ nhận được tin vui. Nếu làm kinh doanh chăn nuôi thì sẽ gặp thuận lợi.

Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Hay tranh luận, cãi cọ, gây ra chuyện không lành mạnh, nên cần đề phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Cần phòng tránh nguy cơ bị nguyền rủa và lây bệnh. Nói chung, những việc như họp mặt, tranh luận, việc làm quan trọng,… nên tránh trong thời gian này. Nếu không thể tránh được, hãy kiềm chế lời nói để tránh gây ẩu đả hoặc cãi vã.

Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Đây là giờ rất tốt lành, nếu bạn ra ngoài thường sẽ gặp được may mắn. Trong kinh doanh, buôn bán sẽ thuận lợi. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin vui. Mọi việc trong gia đình sẽ hòa hợp. Nếu có bệnh, cần cầu thì sẽ khỏi bệnh, gia đình sẽ khỏe mạnh.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi