Lịch âm ngày 27 tháng 6 năm 2025

Ngày Dương Lịch: 27-6-2025

Ngày Âm Lịch: 3-6-2025

Ngày trong tuần: Thứ Sáu

Ngày đinh mão tháng quý mùi năm ất tỵ

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 6 Năm 2025 Tháng 6 Năm 2025 (Ất Tỵ)
27
3

Ngày: Đinh Mão, Tháng: Quý Mùi

Tiết: Hạ chí

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

Xem ngày tốt xấu ngày 27 tháng 6

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Tam nương : xấu, ngày này kỵ tiến hành các việc khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay cất (3,7,13,18,22,27)
Dương Công Kỵ Nhật : là ngày xấu, trăm sự đều không nên làm. Đặc biệt rất xấu cho: động thổ, tôn tạo tu sửa, khởi công, cất nóc, xây mộ phần, an táng...

Ngũ Hành

Ngày: đinh mão

tức Chi sinh Can (Mộc sinh Hỏa), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Lô trung Hỏa kị các tuổi: Tân Dậu và Quý Dậu.


Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Quý Dậu và Ất Mùi thuộc hành Kim nhưng không sợ Hỏa.
Ngày Mão lục hợp với Tuất, tam hợp với Mùi và Hợi thành Mộc cục.
| Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Đinh : “Bất thế đầu đầu chủ sanh sang” - Không nên tiến hành việc cắt tóc để tránh đầu sinh ra nhọt

- Mão : “Bất xuyên tỉnh tuyền thủy bất hương” - Không nên tiến hành đào giếng nước để tránh nước sẽ không trong lành

Khổng Minh Lục Diệu

Trong ngày Tốc Hỷ, sáng là thời điểm tốt nhất cho công việc. Tuy nhiên, cần phải hoàn thành công việc nhanh chóng vì chiều tối không may mắn bằng. Hãy sử dụng niềm vui và năng lượng tích cực này để đạt được mục tiêu lớn hơn. Việc bắt đầu công việc từ sáng sớm sẽ mang lại kết quả tốt nhất.

Tốc Hỷ là thời điểm gặp gỡ người quen cũ

Gặp lại bạn bè hoặc người yêu sẽ mang lại hạnh phúc

Thành công và may mắn sẽ đến với bạn

Mọi điều bạn mong muốn sẽ thành sự thật

Nhị Thập Bát Tú Sao cang

Ngày Cang Kim Long thuộc vào ngày thứ 6 được coi là xấu (Hung Tú). Sao này được xem là tướng tinh của con Rồng.

: Các công việc liên quan đến cắt may áo màn sẽ mang lại lợi nhuận.

: Tránh việc chôn cất hoặc tham gia tang lễ. Nếu đang lên kế hoạch cưới hỏi, nên cẩn trọng vì có thể gặp trở ngại. Đề phòng tai nạn nếu bạn đang xây dựng nhà cửa mới. Sao Cang được xem là Thất Sát Tinh, do đó, việc sinh con vào ngày này có thể gặp khó khăn trong việc nuôi dưỡng. Để tránh rủi ro, nên chọn một ngày khác cho việc chôn cất.

:

- Sao Cang vào ngày Rằm gọi là Diệt Một Nhật: Đây là thời điểm không nên bắt đầu bất kỳ công việc mới nào, nhưng thích hợp để làm rượu, thừa kế tài sản, làm hành chính, hoặc đi thuyền.

- Sao Cang tại Mùi, Hợi, Mẹo thì tất cả các công việc đều thuận lợi. Đặc biệt là vào ngày Mùi.

- Sao Cang: Kim Long (con Rồng): Tinh cầu, nhưng mang theo xui xẻo. Cẩn thận khi tham gia hôn nhân hoặc xây dựng nhà cửa.

Nếu bạn làm việc liên quan đến hành chính hoặc tham gia vào một dự án mới, hãy chú ý đến mối nguy hiểm.

Tránh bắt đầu việc mới trong ngày này, đặc biệt là nếu bạn có kế hoạch lập gia đình.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÂU

Hôm nay là ngày thích hợp để cày ruộng, gặt lúa, mua trâu, nuôi tằm, hoặc đi săn thú cá. Bất kỳ hoạt động nào liên quan đến nền đất đều được ưa thích.

Nữ giới có thể uống thuốc chữa bệnh, hoặc nhận chức lãnh đạo. Đây cũng là thời điểm lý tưởng để thừa kế vị trí cao trong xã hội, hoặc bắt đầu sự nghiệp mới. Nếu có kế hoạch nộp đơn đăng ký, hãy làm điều đó ngay bây giờ.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Kim Đường Hoàng Đạo - Tốt cho mọi việc Thiên hỷ (trực thành): Tốt cho mọi việc, nhất là hôn thú, cưới hỏi Địa tài: Tốt cho việc kinh doanh, cầu tài lộc, khai trương Kính Tâm: Tốt đối với việc tang lễ Tam Hợp: Tốt cho mọi việc Mẫu Thương: Tốt cho về cầSao Thiên Quý: tốt mọi việc

Thiên Ngục: Xấu cho mọi việc Thiên Hoả: Xấu cho việc lợp nhà Cô thần: Xấu nhất với việc giá thú Lỗ ban sát: Kiêng kỵ khởi tạo

Hướng xuất hành

Chọn hướng xuất hành là Chính Nam để đón 'Hỷ Thần'. Đối với 'Tài Thần', hãy đi hướng Chính Đông.

Tránh xuất hành hướng Chính Nam để không gặp phải 'Hạc Thần' (xấu).

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Trong khoảng thời gian từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Sắp tới sẽ mang lại tin vui, nếu cần tìm lộc và tài thì hãy đi hướng Nam. Đi làm việc gặp gỡ sẽ đem lại nhiều may mắn. Người ra đi sẽ nhận được tin tức. Nếu là người chăn nuôi, sẽ gặp nhiều thuận lợi.

Trong khoảng thời gian từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Tránh tranh luận, gây gổ, đấu đá, phòng tránh những điều không may. Người ra đi nên hoãn lại kế hoạch của mình. Tránh xa nguy cơ lây nhiễm và sự nguyền rủa. Nói chung, những hoạt động như họp mặt, tranh luận, và công việc quan trọng,... nên tránh vào thời gian này. Nếu bắt buộc phải đi vào thời gian này thì hãy kiềm chế lời nói để tránh gây ra xung đột hay cãi nhau.

Trong khoảng thời gian từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Đây là thời gian rất thuận lợi, nếu ra ngoài sẽ gặp nhiều may mắn. Kinh doanh và buôn bán sẽ có lợi nhuận. Người ra đi sẽ sớm về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin vui. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh, cầu nguyện sẽ giúp bạn hồi phục, và gia đình sẽ mạnh khỏe.

Trong khoảng thời gian từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Cầu tài không mang lại lợi ích, thậm chí có thể gặp trở ngại hoặc không may. Nếu ra ngoài hoặc là sẽ gặp nguy hiểm hoặc là sẽ gặp ma quỷ, vì vậy cần phải cúng tế để tránh rủi ro.

Trong khoảng thời gian từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mọi công việc sẽ thuận lợi, tốt nhất là cầu tài hướng về phía Tây Nam – nhà cửa sẽ yên bình, và những người ra ngoài đều sẽ trải qua một hành trình an lành.

Trong khoảng thời gian từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người ra ngoài vẫn chưa nhận được tin tức. Hãy cẩn thận về tiền bạc và tài sản, nếu bạn đi hướng Nam, bạn sẽ tìm thấy nhanh hơn. Tránh tranh cãi, xung đột, và giảm thiểu lời nói không tốt. Mọi công việc sẽ diễn ra chậm chạp, nhưng quan trọng là phải chắc chắn và cẩn thận.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi