Lịch âm ngày 4 tháng 6 năm 2025
Ngày Dương Lịch: 4-6-2025
Ngày Âm Lịch: 9-5-2025
Ngày trong tuần: Thứ Tư
Ngày giáp thìn tháng nhâm ngọ năm ất tỵ
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 6 Năm 2025 | Tháng 5 Năm 2025 (Ất Tỵ) |
4
|
9
Ngày: Giáp Thìn, Tháng: Nhâm Ngọ Tiết: Tiểu mãn |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 6 NĂM 2025
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
Xem dự báo tốt xấu ngày 4 tháng 6
Các Ngày Kỵ
Những điều cần chú ý vào ngày này : Sát chủ dương : Tránh thực hiện các công việc liên quan đến xây dựng, kết hôn, buôn bán, mua bán nhà, nhận việc, hoặc đầu tư.
Kim thần thất sát: Hạn chế thực hiện các công việc quan trọng, đi xa, ký kết hợp đồng, hay bắt đầu dự án lớn,...
Ngũ Hành
Ngày: giáp thìn
tức Can khắc Chi (Mộc khắc Thổ), ngày này là ngày cát trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Phúc đăng Hỏa kị các tuổi: Mậu Tuất và Canh Tuất.
Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân thành Thủy cục.
| Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Giáp : “Không nên khai thác vật liệu xây dựng mạo hiểm” - Tránh mở kho để tránh lãng phí tài sản
- Thìn : “Không nên bày tỏ quá nhiều cảm xúc tang thương” - Hạn chế việc khóc lóc để tránh tang tang
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Lưu liên
tức ngày Hung. Trong ngày này, mọi công việc dễ gặp trở ngại và khó hoàn thành, có thể gặp phải xung đột hoặc tranh cãi. Các hoạt động liên quan đến hành chính, pháp luật, tài liệu, ký kết hợp đồng, hay nộp đơn từ nên tránh vội vã.
Lưu Liên là chuyện bất tường
Tìm bạn chẳng thấy nửa đường phân ly
Không thì lưu lạc một khi
Nhiều đường trắc trở nhiều khi nhọc nhằn
Nhị Thập Bát Tú Sao cơ
: Cơ thủy Báo - Phùng Dị: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con Beo, chủ trị ngày thứ 4.
: Mọi việc khởi đầu đều thuận lợi. Đặc biệt là việc chôn cất, khai trương, xuất hành, tu bổ mồ, trổ cửa, các công việc liên quan đến thủy lợi (như tháo nước, khai thông mương rảnh, đào kinh,...)
: Tránh các công việc liên quan đến giường ngủ, thuyền đóng.
:
Cơ thủy Báo tại Thân, Tý, Thìn là kỵ. Tuy nhiên, tại Tý có thể thực hiện tạm thời. Ngày Thìn Sao Cơ Đăng Viên ban đầu rất tốt nhưng phạm Phục Đoạn. Do đó, tránh ra ngoài, chôn cất, chia lãnh tài sản, các công việc thừa kế, khởi công làm lò nhuộm hoặc lò gốm; cũng nên tránh việc chăm sóc trẻ nhỏ, kết thúc các mối quan hệ gây hại, xây tường, lấp hang lỗ, xây cầu.
Cơ: Thủy báo (con beo): Thủy tinh, sao tốt. Gia đình an lành, hạnh phúc, sản xuất phồn thịnh, cùng với sự thăng tiến trong công việc.
Cơ tinh tạo tác chủ cao cường,
Tuế tuế niên niên đại cát xương,
Mai táng, tu phần đại cát lợi,
Điền tàm, ngưu mã biến sơn cương.
Khai môn, phóng thủy chiêu tài cốc,
Khiếp mãn kim ngân, cốc mãn thương.
Phúc ấm cao quan gia lộc vị,
Lục thân phong lộc, phúc an khang.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BẾ
Xây tường, chôn cất, lắp cửa, xây gác, làm cầu. Khởi công lò nhuộm hoặc lò gốm, uống thuốc, chữa bệnh (trừ việc chữa bệnh mắt), chăm sóc cây cối.
Nhận chức, thừa kế, nhập học, chữa bệnh mắt, và các công việc liên quan đến chăn nuôi.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Sinh khí (trực khai): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là xây dựng nhà cửa, sửa chữa nhà cửa, làm đất và trồng cây. Yếu yên (thiên quý): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là trong việc hôn nhân Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc | Thiên Lao Hắc Đạo: Xấu cho mọi việc Hoang vu: Xấu cho mọi việc Tứ thời cô quả: Kỵ trong việc cưới xin |
Hướng xuất hành
Chọn hướng Đông Bắc để chờ đợi 'Thần Hỷ'. Lựa chọn hướng Đông Nam để đón nhận 'Thần Tài'.
Tránh việc lựa chọn hướng Xuân không tốt vì có thể gặp phải 'Thần Hạc' (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Trong khoảng thời gian từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Kế hoạch gặp nhiều khó khăn, việc tìm kiếm may mắn, tài lộc trở nên mơ hồ. Việc kiện cáo nên tạm hoãn. Người đi xa sẽ không nhận được tin tức về. Cẩn trọng về mất mát tài sản, nếu phải đi hướng Nam thì cần phải tìm kiếm một cách nhanh chóng. Cần đề phòng tranh cãi, xích mích hoặc những lời nói không tích cực. Việc làm có thể trở nên chậm trễ, nhưng quan trọng là phải đảm bảo sự chắc chắn.
Trong khoảng thời gian từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01h-03h (Giờ Sửu) Tin vui đang đến gần, nếu đang tìm kiếm may mắn hoặc tài lộc thì hãy đi theo hướng Nam. Gặp gỡ công việc sẽ mang lại nhiều may mắn. Người đi sẽ nhận được tin tức. Nếu đang nuôi trồng thì mọi thứ sẽ tiến triển thuận lợi.
Trong khoảng thời gian từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Có thể sẽ gặp tranh luận, cãi vã, gây ra những vấn đề không đáng có, nên cần đề phòng. Người muốn ra đi nên tạm hoãn kế hoạch. Tránh xa những lời nguyền rủa, phòng ngừa bệnh tật. Tóm lại, những hoạt động như hội họp, tranh luận, các vấn đề quan trọng,... nên tránh trong khoảng thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi việc cần phải làm trong khoảng thời gian này, hãy cố gắng kiềm chế lời nói để tránh gây ra những cuộc ẩu đả hoặc cãi vã.
Trong khoảng thời gian từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Đây là khoảng thời gian rất tốt, nếu phải ra ngoài thì sẽ gặp may mắn. Trong việc buôn bán, kinh doanh sẽ mang lại lợi nhuận. Người ra ngoài đường sẽ sắp về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được những tin vui. Mọi việc trong gia đình sẽ diễn ra một cách hòa hợp. Nếu có bệnh tật và cầu nguyện, sẽ khỏi bệnh, mọi người trong gia đình sẽ khỏe mạnh.
Trong khoảng thời gian từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Nếu muốn tìm kiếm tài lộc thì không nên, hoặc có thể sẽ gặp phải những trở ngại. Nếu cần phải ra ngoài hoặc có những việc quan trọng thì nên chuẩn bị kỹ lưỡng, cẩn thận, và cần phải cúng tế để đảm bảo an toàn.
Trong khoảng thời gian từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Mọi việc đều tiến triển thuận lợi, tốt nhất là nên tìm kiếm may mắn theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ được bình yên. Những người ra ngoài đường sẽ trở về một cách an lành.