Lịch âm ngày 5 tháng 11 năm 2027

Ngày Dương Lịch: 5-11-2027

Ngày Âm Lịch: 8-10-2027

Ngày trong tuần: Thứ Sáu

Ngày mậu tý tháng tân hợi năm đinh mùi

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 11 Năm 2027 Tháng 10 Năm 2027 (Đinh Mùi)
5
8

Ngày: Mậu Tý, Tháng: Tân Hợi

Tiết: Sương giáng

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

THAM KHẢO NGÀY 5 THÁNG 11

Các Ngày Kỵ

Tránh xa mọi hoạt động vào các ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ.

Ngũ Hành

Ngày: mậu tí

Tương ứng với Can khắc Chi (Thổ khắc Thủy), ngày này được coi là ngày cát trung bình (chế nhật).
Theo nạp âm, ngày này thuộc về Phích lịch Hỏa kị với các tuổi: Nhâm Ngọ và Giáp Ngọ.


Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Tý lục hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân thành Thủy cục.
| Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tỵ.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Mậu : “Bất thụ điền điền chủ bất tường” - Không nên liên quan đến việc nhận đất để tránh mang lại rủi ro cho gia chủ

- : “Bất vấn bốc tự nhạ tai ương” - Khuyến cáo không nên sử dụng phép xem bói để tránh gây ra tai họa cho bản thân

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Không vong

Trong lịch vạn niên, ngày Không Vong được hiểu là ngày Hung, thường gặp khó khăn trong mọi việc. Công việc có thể gặp trở ngại, tiến độ bị chậm trễ và tiền bạc có thể mất mát. Đây là một ngày không may mắn, nên tránh làm việc quan trọng để hạn chế rủi ro.

Không Vong gặp quẻ khẩn cần

Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được chi

Không thì ôn tiểu thê nhi

Không thì trộm cắp phân ly bất tường

Nhị Thập Bát Tú Sao quỷ

: Quỷ kim Dương - Vương Phách: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con dê, chủ trị ngày thứ 6.

: Việc chôn cất, chặt cỏ phá đất hoặc cắt áo đều tốt.

: Khởi tạo bất kể việc chi cũng hại. Hại nhất là trổ cửa dựng cửa, tháo nước, việc đào ao giếng, xây cất nhà, cưới gả, động đất, xây tường và dựng cột. Vì vậy, nếu quý bạn đang có ý định động thổ xây nhà hay cưới hỏi thì nên chọn một ngày khác để tiến hành

:

- Ngày Tý Đăng Viên thừa kế tước phong rất tốt, đồng thời phó nhiệm may mắn.

- Ngày Thân là Phục Đoạn Sát kỵ những việc thừa kế, chia lãnh gia tài, chôn cất, việc xuất hành, khởi công lập lò gốm, lò nhuộm; NÊN dứt vú trẻ em, xây tường, kết dứt điều hung hại, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu.

- Nhằm ngày 16 Âm Lịch là ngày Diệt Một kỵ lập lò gốm, lò nhuộm, vào làm hành chính, làm rượu, kỵ nhất là đi thuyền.

- Quỷ: kim dương (con dê): Kim tinh, sao xấu. chôn cất thuận lợi trong việc. Ngược lại bất lợi cho việc xây cất và gả cưới.

 

Quỷ tinh khởi tạo tất nhân vong,

Đường tiền bất kiến chủ nhân lang,

Mai táng thử nhật, quan lộc chí,

Nhi tôn đại đại cận quân vương.

Khai môn phóng thủy tu thương tử,

Hôn nhân phu thê bất cửu trường.

Tu thổ trúc tường thương sản nữ,

Thủ phù song nữ lệ uông uông.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC MÃN

Xuất hành, đi đường thủy, cho vay, thu nợ, mua hàng, bán hàng, nhập kho, đặt táng, kê gác, sửa chữa, lắp đặt máy, thuê thêm người, vào học kỹ nghệ, làm chuồng gà ngỗng vịt.

Lên quan lĩnh chức, uống thuốc, vào làm hành chính, dâng nộp đơn từ.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Thiên Mã (Lộc mã): Tốt cho việc giao dịch, cầu tài lộc, kinh doanh, xuất hành. U Vi tinh: Tốt cho mọi việc Yếu yên (thiên quý): Tốt cho mọi việc, nhất là việc hôn nhân giá thú

Bạch hổ Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng. Nếu trùng ngày với Thiên giải thì sao tốt Nguyệt Kiến chuyển sát: Kỵ việc động thổ Phủ đầu dát: Kỵ việc khởi tạo như động thổ, khai trương

Hướng xuất hành

Xuất hành theo hướng Đông Nam để chào đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành theo hướng Chí Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành theo hướng Chính Bắc gặp phải Hạc Thần (điều không may mắn)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Khi cầu tài thì không có lợi, hoặc thường gặp phải khó khăn. Nếu phải ra đi hoặc gặp phải tai nạn, việc quan trọng thì phải thực hiện, gặp ma quỷ thì cần phải cúng tế để đảm bảo an lành.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi công việc đều thuận lợi, tốt nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành đều có một chuyến đi bình yên.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Việc mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài không thuận lợi. Tốt nhất là hoãn lại kiện cáo. Người đi xa chưa nhận được tin tức. Tiền bạc, tài sản mất mát nếu đi hướng Nam thì chỉ cần tìm kiếm nhanh chóng mới tìm được. Cần phòng tránh tranh cãi, mâu thuẫn, hay gặp phải những lời nói không hay. Việc làm chậm, kéo dài nhưng tốt nhất là cần phải chắc chắn.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tin vui sắp đến, nếu cần lộc, cầu tài thì nên đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin tức. Trong chăn nuôi thì đều gặp thuận lợi.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Thường gặp tranh luận, cãi cọ, gây ra rắc rối, cần phải cảnh giác. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng tránh việc bị nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung, những việc như họp mặt, tranh luận, công việc quan trọng,… nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh được việc này thì cần phải kiềm chế lời nói để hạn chế gây ra xung đột hoặc tranh cãi.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là thời gian rất thuận lợi, nếu ra đi thì thường gặp may mắn. Trong buôn bán, kinh doanh thì có lợi. Người ra đi sắp về nhà. Phụ nữ gặp tin mừng. Mọi việc trong gia đình đều hòa hợp. Nếu có bệnh cần cầu thì sẽ khỏi, tất cả thành viên trong gia đình đều khỏe mạnh.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi