Lịch âm ngày 1 tháng 1 năm 2029

Ngày Dương Lịch: 1-1-2029

Ngày Âm Lịch: 17-11-2028

Ngày trong tuần: Thứ Hai

Ngày tân mão tháng giáp tý năm mậu thân

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 1 Năm 2029 Tháng 11 Năm 2028 (Mậu Thân)
1
17

Ngày: Tân Mão, Tháng: Giáp Tý

Tiết: Đông chí

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM DỰ BÁO NGÀY 1 THÁNG 1

Các Ngày Kỵ

Điều cần tránh : Thụ tử : Ngày này không nên tiến hành bất kỳ việc gì vì sẽ gặp nhiều khó khăn.

Ngũ Hành

Ngày: Tân Mão

Tức Can khắc Chi (Kim khắc Mộc), ngày này là ngày cát trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Tùng bách Mộc kị các tuổi: Ất Dậu và Kỷ Dậu Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Tân Mùi, Kỷ Dậu, Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc.


Ngày Mão lục hợp với Tuất, tam hợp với Mùi và Hợi thành Mộc cục.
| Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Tân : “Bất hợp tương chủ nhân bất thường” - Không nên tiến hành trộn tương, chủ không được nếm qua

- Mão : “Bất xuyên tỉnh tuyền thủy bất hương” - Không nên tiến hành đào giếng nước để tránh nước không trong lành

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Xích khẩu

tức ngày Hung nên đề phòng miệng lưỡi, mâu thuẫn hay tranh cãi. Ngày này là ngày xấu, mưu sự khó thành, dễ dẫn đến nội bộ xảy ra cãi vã, thị phi, mâu thuẫn, làm ơn nên oán hoặc khẩu thiệt.

Xích  khẩu là quả bần cùng

Sinh ra khẩu thiệt bàn cùng thị phi

Chẳng thời mất của nó khi

Không thì chó cắn phân ly vợ chồng

Nhị Thập Bát Tú Sao trương

: Trương nguyệt Lộc - Vạn Tu: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con nai, chủ trị ngày thứ 2.

: Khởi công tạo tác trăm việc đều tốt. Trong đó, tốt nhất là che mái dựng hiên, xây cất nhà, trổ cửa dựng cửa, cưới gả, chôn cất, hay làm ruộng, nuôi tằm, , làm thuỷ lợi, đặt táng kê gác, chặt cỏ phá đất, cắt áo cũng đều rất tốt.

: Sửa hay làm thuyền chèo, hoặc đẩy thuyền mới xuống nước.

:

- Tại Mùi, Hợi, Mão đều tốt. Tại Mùi Đăng viên rất tốt nhưng phạm vào Phục Đoạn (Kiêng cữ như trên).

- Trương: nguyệt lộc (con nai): Nguyệt tinh, sao tốt. Việc mai táng và hôn nhân thuận lợi.

 

Trương tinh nhật hảo tạo long hiên,

Niên niên tiện kiến tiến trang điền,

Mai táng bất cửu thăng quan chức,

Đại đại vi quan cận Đế tiền,

Khai môn phóng thủy chiêu tài bạch,

Hôn nhân hòa hợp, phúc miên miên.

Điền tàm đại lợi, thương khố mãn,

Bách ban lợi ý, tự an nhiên.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC MÃN

Xuất hành, đi đường thủy, cho vay, thu nợ, mua hàng, bán hàng, nhập kho, đặt táng, kê gác, sửa chữa, lắp đặt máy, thuê thêm người, vào học kỹ nghệ, làm chuồng gà ngỗng vịt.

Lên quan lĩnh chức, uống thuốc, vào làm hành chính, dâng nộp đơn từ.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Ngọc đường Hoàng Đạo:Tốt cho mọi việc Thiên thành :Tốt cho mọi việc Tuế hợp: Tốt cho mọi việc Hoạt điệu: Tốt, nhưng nếu gặp thụ tử thì lại xấu Dân nhật: Tốt cho mọi việc

Thiên Cương: Xấu cho mọi việc Thiên Lại: Xấu cho mọi việc Tiểu Hao: Xấu về khai trương, kinh doanh, cầu tài, cầu lộc Thụ tử: Xấu cho mọi việc, ngoại trừ săn bắn tốt Địa Tặc: Xấu với việc khởi tạo, động thổ, xuất hành, an táng. Lục Bất thành: Xấu cho việc

Hướng xuất hành

Điều hướng về phía Tây Nam để gặp 'Thần May Mắn'. Điều hướng về phía Tây Nam để gặp 'Thần Tài Phú Quý'.

Tránh hướng về phía Bắc để tránh gặp 'Thần Hạc' (xấu).

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Trong khoảng thời gian từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Nên tránh tranh cãi, gây xung đột, làm khó nhau, cần phải đề phòng. Người muốn ra đi nên cân nhắc lại. Tránh xa những lời nguyền rủa, nguy hại sức khỏe. Tóm lại, những việc như họp mặt, tranh luận, công việc quan trọng,... nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi thì cần phải giữ lời nói để tránh gây ra xung đột hoặc cãi vã.

Trong khoảng thời gian từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Là thời điểm rất thuận lợi, nếu phải ra ngoài thì có thể gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Những người đang đi trở về nhà. Phụ nữ có tin vui. Mọi việc trong gia đình đều êm đềm. Nếu đang mắc bệnh thì có thể khỏi bệnh, mọi người trong gia đình đều khỏe mạnh.

Trong khoảng thời gian từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Nếu muốn tìm kiếm tài lộc thì không có lợi ích, hoặc có thể gặp trở ngại, không như ý. Nếu có công việc quan trọng thì cần phải cẩn thận, có thể gặp rủi ro, gặp ma quỷ thì phải cúng tế để bình an.

Trong khoảng thời gian từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Mọi việc đều thuận lợi, tốt nhất nên cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên bình. Những người đi ra ngoài đều sẽ an lành.

Trong khoảng thời gian từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Kế hoạch khó có thể thành hiện thực, cần phải cầu lộc, cầu tài một cách rõ ràng. Việc kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin tức về. Cẩn thận mất tiền, mất của nếu phải đi về hướng Nam thì cần phải tìm kiếm kịp thời mới tìm được. Cần phải đề phòng tranh cãi, bất đồng hoặc gây ra những lời nói không đẹp. Việc làm có thể chậm trễ, nhưng tốt nhất là cần phải làm mọi việc một cách cẩn thận.

Trong khoảng thời gian từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Tin vui đang đến gần, nếu cần cầu lộc, cầu tài thì hướng về phía Nam. Khi đi công việc gặp gỡ sẽ có nhiều may mắn. Những người đang đi sẽ nhận được tin tức vui. Nếu đang nuôi trồng thì sẽ gặp được thuận lợi.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi