Lịch âm ngày 14 tháng 1 năm 2029
Ngày Dương Lịch: 14-1-2029
Ngày Âm Lịch: 30-11-2028
Ngày trong tuần: Chủ Nhật
Ngày giáp thìn tháng giáp tý năm mậu thân
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 1 Năm 2029 | Tháng 11 Năm 2028 (Mậu Thân) |
14
|
30
Ngày: Giáp Thìn, Tháng: Giáp Tý Tiết: Tiểu hàn |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 1 NĂM 2029
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM NGÀY 14 THÁNG 1 THEO XẤU TỐT
Các Ngày Kỵ
Không vi phạm bất kỳ ngày Nguyệt tối, Nguyệt tròn, Tam nương, Dương Công tốt nào.
Ngũ Hành
Ngày: giáp thìn
tức Chi đè Can (Thổ đè Mộc), ngày này là ngày trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Phúc bước Hỏa phổ các tuổi: Mậu Tuất và Canh Tuất.
Ngày này thuộc hành Hỏa đè hành Kim, trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim không lo Hỏa.
Ngày Thìn lựa hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân tạo Thủy cục.
| Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất.
Tam Sát phòng mệnh các tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Giáp : “Không khai thương tài vật hao phí” - Không nên tiến hành mở kho để tránh tài sản phí phạm
- Thìn : “Không khốc khấp tất chủ trọng tang” - Không nên khóc lóc để tránh tang chủ quan trọng
Khổng Minh Lục Diệu
Trong ngày Tiểu Cát, mọi việc đều thuận lợi và hanh thông. Âm phúc độ trì, che chở, được quý nhân nâng đỡ. Tiểu Cát gặp hội thanh long, cầu tài cầu lộc, tài toại ý vui vầy, bình an vô sự gặp thầy, gặp quen.
Nhị Thập Bát Tú Sao hư
Tên ngày: Hư nhật Thử - Cái Duyên: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con chuột, chủ trị ngày chủ nhật. Nên làm: Hư có ý nghĩa là hư hoại, Sao Hư mang ý nghĩa không có việc chi hợp. Kiêng cữ: Tạo tác khởi công trăm việc đều không may. Ngoại lệ: Sao Hư gặp Thân, Tý hay Thìn đều tốt. Gặp Huyền Nhật (những ngày 7, 8, 22, 23 Âm Lịch) thì Sao Hư phạm Diệt Một. Hư: nhật thử (con chuột): Nhật tinh, sao xấu. Khắc kỵ xây cất. Gia đạo dễ gặp bất hòa.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BÌNH
Nhập vào kho, đặt táng, gắn cửa, kê gác, đặt yên chỗ máy, sửa chữa làm tàu, khai trương tàu thuyền, các việc bồi đắp thêm (như bồi bùn, đắp đất, lót đá, xây bờ kè). Lót giường đóng giường, thừa kế tước phong hay thừa kế sự nghiệp, các vụ làm cho khuyết thủng (như đào mương, móc giếng, xả nước).
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Thiên Lao Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc Minh tinh: Tốt cho mọi việc, trùng với Thiên lao Hắc Đạo thì xấu Thánh tâm: Tốt cho mọi việc, nhất là cầu phúc, cúng bái tế tự Tam Hợp: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Ân: tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch | Đại Hao (Tử khí, quan phú): Xấu cho mọi việc |
Hướng xuất hành
Xuất phát hướng Đông Bắc để đón 'Thần Hỷ'. Xuất phát hướng Đông Nam để đón 'Thần Tài'.
Tránh xuất phát hướng Lên Trời gặp 'Thần Hạc' (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là thời gian rất tốt lành, nếu ra ngoài sẽ gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh thịnh vượng. Người đi sẽ sớm trở về nhà. Phụ nữ có tin vui. Mọi việc trong nhà đều hòa thuận. Nếu ốm thì sẽ mau khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài không có ích, hoặc có thể gặp trở ngại. Nếu ra ngoài có thể gặp họa, tai nạn, công việc quan trọng có thể gặp khó khăn, gặp ma quỷ nên thực hiện lễ cúng mới an lành.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi việc đều diễn ra suôn sẻ, tốt nhất là cầu tài hướng về phía Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên bình. Người ra ngoài đều trở về một cách an lành.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mơ hồ. Kiện cáo tốt nhất là hoãn lại. Người ra ngoài xa không nhận được tin tức về nhà. Tiền bạc, của cải mất mát, nếu đi về phía Nam thì sẽ nhanh chóng tìm lại. Cẩn thận tránh cãi vã, xung đột hoặc lời lẽ không đáng kể. Công việc diễn ra chậm chạp, nhưng tốt nhất làm mọi thứ một cách cẩn thận.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui đang đến gần, nếu cần tìm lộc, tài phải hướng về phía Nam. Đi công việc gặp gỡ sẽ gặp nhiều may mắn. Người đi sẽ nhận được tin tức. Nếu nuôi trồng thì sẽ gặp thuận lợi.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Dễ dẫn đến tranh luận, xung đột, gây rối, cần phải đề phòng. Người ra ngoài tốt nhất là hoãn lại. Phòng tránh sự nguyền rủa, lây bệnh. Nói chung, những hoạt động như họp mặt, tranh luận, công việc quan trọng,… nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi việc phải làm vào thời gian này, hãy cẩn thận trong việc tránh gây gổ hoặc xung đột.'