Lịch âm ngày 1 tháng 2 năm 2031
Ngày Dương Lịch: 1-2-2031
Ngày Âm Lịch: 10-1-2031
Ngày trong tuần: Thứ Bảy
Ngày nhâm thân tháng canh dần năm tân hợi
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 2 Năm 2031 | Tháng 1 Năm 2031 (Tân Hợi) |
1
|
10
Ngày: Nhâm Thân, Tháng: Canh Dần Tiết: Đại hàn |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 2 NĂM 2031
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
PHÂN TÍCH NGÀY 1 THÁNG 2
Các Ngày Kỵ
Tránh xa các ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ.
Ngũ Hành
Ngày: Nhâm Thân
tức là sinh ra Can (Kim sinh Thủy), đây là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Kiếm phong Kim kị các tuổi: Bính Dần và Canh Dần.
Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, trừ tuổi Mậu Tuất vì được lợi từ sự khắc nơi Kim.
Thân lục hợp với Tỵ, tam hợp với Tý và Thìn thành Thủy cục.
| Xung Dần, hình Dần, hình Hợi, hại Hợi, phá Tỵ, tuyệt Mão.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Nhâm : “Bất ương thủy nan canh đê phòng” - Không nên làm công việc liên quan đến nước để tránh nguy cơ lụt
- Thân : “Bất an sàng quỷ túy nhập phòng” - Không nên sắp xếp đồ đạc trong nhà để tránh sự xâm nhập của ma quỷ
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Tiểu Cát
tức là ngày Cát. Trong ngày này, mọi việc đều thuận lợi và ít gặp trở ngại. Công việc lớn sẽ thành công, và có sự che chở và ủng hộ từ những người quý trọng.
Ngày Tiểu Cát gặp hội Thanh Long
Cầu tài và phúc lộc đều thuận lợi trong quẻ này
Cầu tài sẽ được làm thành công và vui vẻ
Được sống an lành, gặp gỡ quen thân
Nhị Thập Bát Tú Sao đê
: Đê Thổ Lạc - Giả Phục: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Lạc Đà, chủ trị ngày thứ 7.
: Sao Đê Đại Hung không hợp để thực hiện bất kỳ công việc trọng đại nào.
: Không nên khởi công xây dựng, chôn cất, tổ chức hôn lễ và lễ tang. Đặc biệt cần tránh xa các hoạt động liên quan đến nước. Sinh con vào ngày này không được coi là điềm lành, nên nên lập m Đức cho con. Đây là chỉ dẫn về các hoạt động nên kiêng cữ vào ngày Đại Kỵ, nhưng cũng cần lưu ý rằng các hoạt động khác cũng nên được tránh xa. Vì vậy, nếu bạn có dự định thực hiện các công việc như xây dựng, chôn cất, tổ chức hôn lễ và lễ tang, bạn nên chọn một ngày khác để thực hiện.
:
Đê Thổ Lạc tại Thân, Tý và Thìn thì mọi việc đều thuận lợi, trong đó Thìn là tốt nhất vì Sao Đê Đăng Viên tại Thìn.
Đê Thổ lạc (con nhím): Thổ tinh, sao xấu. Khắc kỵ các việc: khai trương, động thổ, chôn cất và xuất hành.
Đê tinh tạo tác chủ tai hung,
Phí tận điền viên, thương khố không,
Mai táng bất khả dụng thử nhật,
Huyền thằng, điếu khả, họa trùng trùng,
Nhược thị hôn nhân ly biệt tán,
Dạ chiêu lãng tử nhập phòng trung.
Hành thuyền tắc định tạo hướng một,
Cánh sinh lung ách, tử tôn cùng.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC NGUY
Lót giường, đóng giường, đi săn hoặc câu cá, bắt đầu xây lò nhuộm hoặc lò gốm.
Xuất hành trên đường thủy.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Minh tinh: Tốt cho mọi việc, kỵ với Thiên lao Hắc Đạo thì xấu Nguyệt giải: Tốt cho mọi việc Giải thần: Tốt cho việc cúng bái, tế tự, tố tụng, giải oan cũng như trừ được các sao xấu Phổ hộ: Tốt cho mọi việc, làm phúc, cưới hỏi, giá thú, xuất hành DịchSao Thiên Đức Hợp: tốt mọi việc | Nguyệt phá: Xấu về việc xây dựng nhà cửa Trùng phục: Kỵ cưới hỏi giá thú, an táng Thiên Lao Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc |
Hướng xuất hành
Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Chính Tây để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành hướng Tây Nam gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.