Lịch âm ngày 28 tháng 2 năm 2031
Ngày Dương Lịch: 28-2-2031
Ngày Âm Lịch: 8-2-2031
Ngày trong tuần: Thứ Sáu
Ngày kỷ hợi tháng tân mão năm tân hợi
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 2 Năm 2031 | Tháng 2 Năm 2031 (Tân Hợi) |
28
|
8
Ngày: Kỷ Hợi, Tháng: Tân Mão Tiết: Vũ Thủy |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 2 NĂM 2031
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM NGÀY TỐT XẤU 28/2
Các Ngày Kỵ
Không phạm vào ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nhật.
Ngũ Hành
Ngày: Kỷ Hợi
Tức Can khắc Chi (Thổ khắc Thủy), ngày này là ngày cát trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Bình Địa Mộc kỵ các tuổi: Quý Tỵ và Ất Mùi.
Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Tân Mùi, Kỷ Dậu và Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Hợi lục hợp với Dần, tam hợp với Mão và Mùi thành Mộc cục.
| Xung Tỵ, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Kỷ : “Bất phá khoán nhị chủ tịnh vong” - Không nên tiến hành phá khoán để tránh cả hai bên đều thiệt hại
- Hợi : “Bất giá thú tất chủ phân trương” - Không nên tiến hành việc cưới hỏi để tránh ly biệt
Khổng Minh Lục Diệu
Trong ngày Xích khẩu, cần đề phòng các mâu thuẫn, tranh cãi. Ngày này được xem là xấu, mọi dự định khó thành hiện thực và có nguy cơ gây ra xung đột, tranh luận, và mối bất hoà nội bộ. Hãy tránh xa những cuộc tranh cãi và hòa giải xích mích trong gia đình.
Xích khẩu là biểu tượng của sự không hòa hợp
Đem lại cuộc sống khó khăn và tranh cãi
Không nên dành thời gian cho nó khi
Không thì sẽ gây ra bất hòa trong hôn nhân
Nhị Thập Bát Tú Sao cang
: Cang kim Long - Ngô Hán: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Rồng, chủ trị ngày thứ 6.
: Công việc liên quan đến cắt may áo màn sẽ mang lại nhiều điều may mắn.
: Tránh chôn cất vào ngày này. Trong hôn nhân, tránh gây rối hoặc tranh cãi. Tránh khởi công xây dựng nhà cửa để tránh rủi ro. Sao Cang thuộc Thất Sát Tinh, việc sanh con vào ngày này có thể gặp khó khăn. Đặt tên cho con vào ngày khác để tránh điềm xấu.
:
- Sao Cang nhằm vào ngày Rằm là Diệt Một Nhật: Thích hợp cho việc làm rượu, thừa kế kinh doanh, lập công việc sáng tạo hoặc làm việc hành chính, nhưng cần cẩn trọng với việc đi xa (vì Diệt Một có ý nghĩa là mất mát).
- Sao Cang tại Mùi, Hợi, Mẹo là lúc mọi việc đều thuận lợi. Đặc biệt là vào ngày Mùi.
- Sao Cang: Kim long (con rồng): Sao xấu, không nên kết hôn hoặc khởi công xây dựng. Đề phòng tai nạn.
Can tinh tạo tác Trưởng phòng đường,
Thập nhật chi trung chủ hữu ương,
Điền địa tiêu ma, quan thất chức,
Đầu quân định thị hổ lang thương.
Giá thú, hôn nhân dụng thử nhật,
Nhi tôn, Tân phụ chủ không phòng,
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,
Đương thời tai họa, chủ trùng tang.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÂU
Cày ruộng, gặt lúa, mua bán trâu, nuôi tằm, săn bắn
Đào đất, san nền, đắp nền, phụ nữ cấm uống thuốc khi chưa bị bệnh, nhận chức lãnh đạo, thừa kế chức tước hoặc sự nghiệp, làm việc hành chính, nộp đơn xin sớm, đề phòng gặp khó khăn trong việc đạt được mục tiêu.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Thiên hỷ (trực thành): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là trong hôn nhân, cưới hỏi Tam Hợp: Mang lại may mắn trong mọi lĩnh vực Mẫu Thương: Thuận lợi cho việc tài chính, khai trương cửa hàng Sao Nguyệt Ân: Thuận lợi cho việc cầu tài lộc, khai trương, di chuyển, giao dịch | Huyền Vũ Hắc Đạo: Không nên mai táng vào ngày này Lôi công: Xấu cho việc xây dựng nhà cửa Cô thần: Xấu nhất khi liên quan đến việc giá thú Thổ cẩm: Không nên xây dựng hoặc an táng vào ngày này |
Hướng xuất hành
Xuất hành hướng Đông Bắc để chào đón 'Thần Hỷ'. Xuất hành hướng Chính Nam để chào đón 'Thần Tài'.
Tránh xuất hành hướng Lên Trời gặp Thần Hạc (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Thường có các cuộc tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải cẩn trọng. Người ra đi tốt nhất nên trì hoãn. Phòng tránh bị nguyền rủa, tránh nguy cơ lây nhiễm. Nói chung, những hoạt động như hội họp, tranh luận, công việc quan trọng,… nên tránh xa vào thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi việc phải làm trong thời gian này, hãy giữ im lặng để tránh gây ra cuộc cãi vã hoặc xung đột.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Là thời gian rất tốt, nếu ra ngoài thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh sẽ thuận lợi. Người ra ngoài sẽ sớm trở về nhà. Phụ nữ sẽ có tin vui. Mọi việc trong nhà đều hòa thuận. Nếu có bệnh, thì sẽ phục hồi, gia đình đều khỏe mạnh.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Cầu tài không hề có lợi, hoặc có thể gặp những khó khăn không mong muốn. Nếu ra đi hoặc tiến hành việc quan trọng, có thể gặp phải tai nạn, trở ngại, nên cúng tế để đảm bảo an lành.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mọi việc đều diễn ra thuận lợi, tốt nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên bình. Người ra ngoài sẽ trải qua một hành trình bình yên.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mơ hồ. Kiện cáo tốt nhất là nên hoãn lại. Người đi xa chưa nhận được tin về. Có thể mất tiền, mất của, nếu di chuyển theo hướng Nam, thì chỉ cần tìm kiếm nhanh chóng mới có thể tìm thấy. Phải cẩn trọng để tránh xảy ra cuộc cãi vã, mâu thuẫn hoặc lời lẽ không hay. Công việc có thể diễn ra chậm chạp, nhưng quan trọng nhất là phải thực hiện mọi việc một cách cẩn thận, chắc chắn.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Tin vui sẽ đến, nếu cần lộc, cầu tài thì hãy di chuyển theo hướng Nam. Đi công việc sẽ gặp được nhiều may mắn. Người ra ngoài sẽ nhận được tin vui. Nếu làm việc với chăn nuôi, thì mọi việc đều sẽ thuận lợi.