Lịch âm ngày 7 tháng 2 năm 2031
Ngày Dương Lịch: 7-2-2031
Ngày Âm Lịch: 16-1-2031
Ngày trong tuần: Thứ Sáu
Ngày mậu dần tháng canh dần năm tân hợi
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 2 Năm 2031 | Tháng 1 Năm 2031 (Tân Hợi) |
7
|
16
Ngày: Mậu Dần, Tháng: Canh Dần Tiết: Lập xuân |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 2 NĂM 2031
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
Xem Dự Báo Ngày 7 Tháng 2
Các Ngày Kỵ
Tránh mọi hoạt động vào những ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, hoặc Dương Công kỵ.
Ngũ Hành
Ngày: mậu dần
Đây là ngày có thể gây ra những sự kiện không may (phạt nhật) do sự xung đột giữa Can và Khắc (Mộc và Thổ).
Cẩn trọng nếu bạn sinh vào những tuổi Nhâm Thân hoặc Giáp Thân.
Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, trừ khi bạn sinh vào những tuổi Bính Ngọ hoặc Nhâm Tuất, trong trường hợp đó không cần lo lắng về sự xung đột.
Hợp với Hợi và tam hợp với Ngọ, Tuất, tạo thành cục Hỏa.
| Xung với Thân, hình với Tỵ, gây hại với Tỵ, phá với Hợi, cực đối với Dậu.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Mậu : “Nên tránh việc liên quan đến việc nhận đất, tránh làm những việc không tốt để không gây ra vấn đề với gia chủ”
- Dần : “Nên tránh những việc liên quan đến tế tự, bởi vì vào ngày này, các thế lực siêu nhiên không bình thường”
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Tiểu cát
tức ngày Cát. Trong Tiểu Cát, mọi việc đều thuận lợi và ít gặp trở ngại. Mọi kế hoạch đều tiến triển suôn sẻ, cùng với đó là sự ủng hộ và che chở từ những người có uy tín.
Tiểu Cát kết hợp với hội Long
Trong quẻ này, có thể mong chờ sự thịnh vượng và thành công
Mọi việc diễn ra một cách bình an và suôn sẻ khi gặp phải sự giúp đỡ từ thầy thuốc hoặc những người quen thân
Nhị Thập Bát Tú Sao ngưu
: Ngưu Kim Ngưu - Sái Tuân: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con trâu, chủ trị ngày thứ 6.
: Rất tốt đi thuyền, cắt may áo mão.
: Khởi công tạo tác bất kỳ việc gì cũng gặp hung hại. Nhất là việc dựng trại, xây cất nhà, trổ cửa, cưới gã, xuất hành đường bộ, làm thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, khai khẩn cũng như khai trương. Vì vậy, ngày này không nên tiến hành các công việc trọng đại, nên chọn một ngày tốt khác để tiến hành
:
Ngày Ngọ Đăng Viên rất tốt. Ngày Tuất thì yên lành. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, không nên động tác việc chi, riêng có ngày Nhâm Dần thì dùng được.
Trúng ngày 14 Âm lịch là Diệt Một Sát, cữ: lập lò nhuộm lò gốm, làm rượu, thừa kế sự nghiệp, vào làm hành chánh, nhất là đi thuyền chẳng thể tránh khỏi rủi ro.
Sao Ngưu là một trong Thất sát Tinh, nếu sanh con thì khó nuôi. Lấy tên Sao tháng, của năm hay của ngày để đặt tên cho con kết hợp làm việc Âm Đức ngay trong tháng sinh mới mong nuôi con khôn lớn được.
Ngưu: Kim ngưu (con trâu): Kim tinh, sao xấu. Kỵ xây cất, hôn nhân.
Ngưu tinh tạo tác chủ tai nguy,
Cửu hoành tam tai bất khả thôi,
Gia trạch bất an, nhân khẩu thoái,
Điền tàm bất lợi, chủ nhân suy.
Giá thú, hôn nhân giai tự tổn,
Kim ngân tài cốc tiệm vô chi.
Nhược thị khai môn, tính phóng thủy,
Ngưu trư dương mã diệc thương bi.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KIẾN
Xuất hành đặng lợi, sinh con rất tốt.
Động đất ban nền, đắp nền, lót giường, vẽ họa chụp ảnh, lên quan nhậm chức, nạp lễ cầu thân, vào làm hành chánh, dâng nộp đơn từ, mở kho vựa
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Nguyệt n: Tốt cho mọi việc Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc Yếu yên (thiên quý): Tốt cho mọi việc, nhất là việc hôn nhân giá thú Phúc hậu: Tốt nhất là khai trương hoặc cầu tài lộc | Thổ phủ: Kỵ việc xây dựng, động thổ Lục Bất thành: Xấu cho việc xây dựng Vãng vong (Thổ kỵ): Kỵ việc xuất hành, giá thú (cưới xin), cầu tài lộc, động thổ Lôi công: Xấu việc xây dựng, nhà cửa Thiên Hình Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc |
Hướng xuất hành
Xuất hành về hướng Đông Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành về hướng Chính Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành về hướng Chính Tây gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là khoảng thời gian rất tốt, nếu ra đường thì may mắn sẽ đến. Buôn bán, kinh doanh có lời. Những người đang đi sắp về nhà. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh thì sẽ hồi phục, gia đình sẽ khỏe mạnh.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài không thuận lợi, hoặc có thể gặp trở ngại. Nếu ra ngoài thì cẩn thận, có thể gặp phải tai nạn, vấn đề nghiêm trọng cần phải xử lý, có thể gặp ma quỷ nên cần thực hiện nghi lễ mới an tâm.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi công việc đều thuận lợi, nhất là khi cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa yên bình. Những người ra đường sẽ có chuyến đi bình yên.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự gặp trở ngại, cầu lộc, cầu tài không rõ ràng. Kiện cáo tốt nhất là nên trì hoãn. Những người đi xa chưa nhận được tin tức. Tiền bạc, tài sản có thể mất đi, tìm kiếm ở hướng Nam sẽ nhanh chóng tìm thấy. Cẩn trọng tránh cãi vã, mâu thuẫn hay những lời nói vô giá trị. Việc làm sẽ mất thời gian, nhưng quan trọng là phải chắc chắn.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sắp đến, nếu cần cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi làm việc gặp nhiều may mắn. Những người ra đường sẽ có tin tức. Nuôi dưỡng gia đình đều thuận lợi.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Có thể gặp tranh luận, gây cãi vã, tạo ra những vấn đề không cần thiết, cần phải đề phòng. Những người ra đường tốt nhất nên trì hoãn. Tránh xa nguy cơ bị nguyền rủa, lây nhiễm bệnh. Nói chung, những hoạt động như hội họp, tranh luận, công việc quan trọng,... nên tránh xa vào thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi việc phải ra ngoài vào thời gian này, hãy kiềm chế lời nói để tránh tình trạng cãi vã, tranh luận không cần thiết.