Lịch âm ngày 1 tháng 6 năm 2024

Ngày Dương Lịch: 1-6-2024

Ngày Âm Lịch: 25-4-2024

Ngày trong tuần: Thứ Bảy

Ngày bính thân tháng kỷ tỵ năm giáp thìn

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 6 Năm 2024 Tháng 4 Năm 2024 (Giáp Thìn)
1
25

Ngày: Bính Thân, Tháng: Kỷ Tỵ

Tiết: Tiểu mãn

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM NGÀY 1 THÁNG 6: TỐT XẤU

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Trùng tang : Không nên làm chôn cất, tổ chức đám cưới, xuất hành, xây nhà hoặc mồ mả

Ngũ Hành

Ngày: bính thân

tức Can khắc Chi (Hỏa khắc Kim), ngày này là ngày cát trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Sơn hạ Hỏa kị các tuổi: Canh Dần và Nhâm Dần.


Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim không nên gặp ngày Hỏa.
Ngày Thân lục hợp với Tỵ, tam hợp với Tý và Thìn thành Thủy cục.
| Xung Dần, hình Dần, hình Hợi, hại Hợi, phá Tỵ, tuyệt Mão.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Bính : “Bất tu táo tất kiến hỏa ương” - Tránh tiến hành sửa chữa bếp để tránh rủi ro

- Thân : “Bất an sàng quỷ túy nhập phòng” - Không nên kê giường để tránh sự xâm nhập của linh hồn

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Tiểu cát

Tiểu Cát, tức là ngày Cát, là ngày mọi việc đều thuận lợi và ít gặp trở ngại. Mọi kế hoạch lớn sẽ thành công, và bạn sẽ nhận được sự che chở và ủng hộ từ những người quý trọng.

Tiểu Cát gặp hội thanh long

Cầu tài cầu lộc ở trong quẻ này

Cầu tài toại ý vui vầy

Bình an vô sự gặp thầy, gặp quen

Nhị Thập Bát Tú Sao đê

: Đê thổ Lạc - Giả Phục: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Lạc Đà, chủ trị ngày thứ 7.

: Sao Đê Đại Hung không hợp để thực hiện bất kỳ công việc trọng đại nào.

: Không nên khởi công xây dựng, chôn cất, tổ chức đám cưới và xuất hành. Đặc biệt tránh xa các hoạt động liên quan đến nước. Ngày này sinh con không phải là điềm lành, nên hạn chế các hoạt động lớn. Đây chỉ là những công việc cần hạn chế, còn các công việc khác cũng nên cẩn thận. Nếu bạn có kế hoạch cho các công việc như xây dựng, chôn cất, tổ chức đám cưới và xuất hành, hãy chọn một ngày khác để thực hiện.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BÌNH

Để nạp vào kho, đặt mộ, gắn cửa, xây nhà, lắp máy, sửa chữa tàu, khai trương tàu thuyền, hoặc thực hiện các công việc bồi đắp (như bồi bùn, bồi đất, lót đá, xây bờ kè).

Đặt giường, làm giường, thừa kế tước vị hoặc sự nghiệp, hoặc thực hiện các công việc sửa chữa (như đào mương, đào giếng, xả nước).

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Ngũ phú: Tốt cho mọi việc Tục Thế: Tốt cho mọi việc, đặc biệt là cầu tài Lục Hợp: Tốt cho mọi việc Sao Thiên Quý: Tốt cho mọi việc

Thiên Hình Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc Tiểu Hao: Xấu với khai trương, kinh doanh, cầu tài, cầu lộc Hoang vu: Xấu cho mọi việc, đặc biệt là xây nhà Hà khôi: Kỵ khởi công, xây nhà Cẩu Giảo: Xấu cho mọi việc Lôi công: Xấu cho việc xây dựng

Hướng xuất hành

Xuất hành theo hướng Tây Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành theo hướng Chính Đông để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành theo hướng Lên Trời gặp 'Hạc Thần' (xấu).

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Là khoảng thời gian rất tốt, nếu bạn phải ra ngoài thì có thể gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh sẽ thuận lợi. Những người đi sẽ sớm về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin vui. Mọi công việc trong nhà sẽ diễn ra một cách hòa thuận. Nếu có bệnh thì sẽ đạt được sức khỏe, gia đình sẽ khỏe mạnh.

Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01h-03h (Giờ Sửu) Cầu tài không thuận lợi hoặc có thể gặp trở ngại. Nếu ra đi hoặc có việc quan trọng thì cần phải cẩn thận, có thể gặp nguy hiểm. Để tránh gặp ma quỷ, cần phải thực hiện các nghi lễ.

Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Mọi công việc đều thuận lợi, tốt nhất nên cầu tài theo hướng Tây Nam - Nhà cửa sẽ yên bình. Những người ra ngoài sẽ trải qua một chuyến đi bình yên.

Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc và cầu tài không thuận lợi. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Những người đi xa chưa có tin tức về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam, sẽ tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, xung đột hoặc nói lời không hay. Việc làm chậm, lâu nhưng tốt nhất phải chắc chắn.

Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc hoặc cầu tài thì nên đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Những người đi sẽ có tin tức vui vẻ. Nếu chăn nuôi thì gặp thuận lợi.

Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Thường có tranh luận, cãi cọ, gây rối. Người ra đi nên hoãn lại. Tránh người nhiều nguyền rủa, tránh lây nhiễm bệnh. Nói chung, những việc như hội họp, tranh luận, quan trọng,... nên tránh vào giờ này. Nếu không thể tránh, hãy kiềm chế lời nói để tránh cãi nhau hoặc gây ẩu đả.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi