Lịch âm ngày 23 tháng 6 năm 2024

Ngày Dương Lịch: 23-6-2024

Ngày Âm Lịch: 18-5-2024

Ngày trong tuần: Chủ Nhật

Ngày mậu ngọ tháng canh ngọ năm giáp thìn

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 6 Năm 2024 Tháng 5 Năm 2024 (Giáp Thìn)
23
18

Ngày: Mậu Ngọ, Tháng: Canh Ngọ

Tiết: Hạ chí

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM DỰ ĐOÁN TỐT XẤU NGÀY 23 THÁNG 6

Các Ngày Kỵ

Thứ tội của ngày này : Tam nương : là ngày không may, không nên tiến hành các công việc như khai trương, đi xa, cưới hỏi, sửa chữa hoặc di dời nhà cửa (3,7,13,18,22,27)
Kim thần thất sát: tránh bắt đầu các dự án lớn, kí kết hợp đồng hoặc thực hiện các công việc quan trọng,...

Ngũ Hành

Ngày: mậu ngọ

tức Chi sinh Can (Hỏa sinh Thổ), ngày này được coi là ngày khắc Thổ (nghĩa là không tốt).
Nạp âm: Ngày này là ngày của Hỏa ở trên trời và Thổ ở dưới đất, các tuổi như Nhâm Tý và Giáp Tý sẽ gặp rắc rối.

Ngày này thuộc hành Hỏa và hợp với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim không gặp trở ngại từ Hỏa.
Ngày Ngọ kết hợp với Mùi, tạo thành hình Hỏa với Dần và Tuất.
| Xung Tý, hình Ngọ, hình Dậu, hại Sửu, phá Mão, tuyệt Hợi.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Mậu : “Đất không được phá vỡ, chủ nhà không được nén” - Không nên tham gia vào việc chuyển nhượng đất đai để tránh mang lại điều không tốt cho gia chủ

- Ngọ : “Không nên thay mái nhà, không thể giữ được nguyên vẹn” - Không nên thực hiện việc lợp mái mới để tránh sự cố xảy ra

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Tiểu cát

tức ngày Cát. Trong này Tiểu Cát mọi việc đều tốt lành và ít gặp trở ngại. Mưu đại sự hanh thông, thuận lợi, cùng với đó âm phúc độ trì, che chở, được quý nhân nâng đỡ.

Tiểu Cát gặp hội thanh long

Cầu tài cầu lộc ở trong quẻ này

Cầu tài toại ý vui vầy

Bình an vô sự gặp thầy, gặp quen

Nhị Thập Bát Tú Sao tinh

: Tỉnh mộc Hãn - Diêu Kỳ: Tốt (Bình Tú) Tướng tinh con dê trừu, chủ trị ngày thứ 5.

: Tạo tác nhiều việc rất tốt như trổ cửa dựng cửa, mở thông đường nước, đào mương móc giếng, đi thuyền, xây cất, nhậm chức hoặc nhập học.

: Làm sanh phần, đóng thọ đường, chôn cất hay tu bổ mộ phần.

:

- Sao Tỉnh mộc Hãn tại Mùi, Hợi, Mão mọi việc tốt. Tại Mùi là Nhập Miếu nên khởi động vinh quang.

- Tỉnh: mộc can (con chim cú): Mộc tinh, sao tốt. Sự nghiệp công danh thành đạt, thăng tiến, việc chăn nuôi và xây cất thuận lợi vô cùng.

 

Tỉnh tinh tạo tác vượng tàm điền,

Kim bảng đề danh đệ nhất tiên,

táng, tu phòng kinh tốt tử,

Hốt phong tật nhập hoàng điên tuyền

Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,

Ngưu mã trư dương vượng mạc cát,

Quả phụ điền đường lai nhập trạch,

Nhi tôn hưng vượng hữu dư tiền.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KIẾN

Xuất hành đặng lợi, sinh con rất tốt.

Động đất ban nền, đắp nền, lót giường, vẽ họa chụp ảnh, lên quan nhậm chức, nạp lễ cầu thân, vào làm hành chánh, dâng nộp đơn từ, mở kho vựa

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Tư Mệnh Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Thiên Quan: Tốt cho mọi việc Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc Quan nhật: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Ân: tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch

Thổ phủ: Kỵ việc xây dựng, động thổ Thiên ôn: Kỵ việc xây dựng Nguyệt Yếm đại hoạ: Xấu cho việc xuất hành, cưới hỏi giá thú Nguyệt Hình: Xấu cho mọi việc Nguyệt Kiến chuyển sát: Kỵ việc động thổ Ly sàng: Kỵ việc giá thú

Hướng xuất hành

Xuất hành theo hướng Đông Nam để chờ đón 'Thần Hỷ'. Hướng Chính Nam là nơi đón 'Thần Tài' may mắn.

Tránh xa hướng Chính Đông vì gặp 'Thần Hạc' xui xẻo.

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Đây là thời điểm tốt, có thể gặp may mắn khi ra ngoài. Buôn bán, kinh doanh phát đạt. Những người đi đường sẽ về nhà an lành. Phụ nữ may mắn và hạnh phúc. Mọi hoạt động trong nhà hòa thuận. Nếu đang ốm thì sẽ hồi phục, gia đình khỏe mạnh.

Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Cầu tài không mang lại lợi ích, thậm chí gặp khó khăn và phản bội. Ra đường hoặc làm việc quan trọng thì đều gặp trở ngại, nguy hiểm và cần phải thận trọng.

Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Mọi việc diễn ra đều suôn sẻ, nhất là khi cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được bình yên. Ai đang có ý định đi xa cũng sẽ trải qua một hành trình êm đềm.

Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Kế hoạch khó thành hiện thực, cầu lộc và cầu tài không rõ ràng. Việc kiện cáo nên trì hoãn. Những ai đang đi xa sẽ không nhận được tin tức. Tiền bạc và tài sản có thể mất mát, nhưng nếu hành hương về hướng Nam thì sẽ nhanh chóng tìm lại được. Hãy cẩn thận tránh cãi vã, xung đột và tránh xa những cuộc trò chuyện vô nghĩa. Dù công việc có chậm trễ nhưng quan trọng là cần phải làm mọi việc một cách chắc chắn.

Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Tin vui đang đến gần, cầu lộc và cầu tài nên hướng về phía Nam. Ra ngoài gặp may mắn trong công việc. Ai đang đi xa cũng sẽ nhận được tin tức tích cực. Nuôi gia súc đều gặp thuận lợi.

Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Thường gặp tranh luận, cãi vã, dẫn đến mối quan hệ căng thẳng, cần phải cẩn trọng. Việc ra đường nên trì hoãn. Tránh xa những người tiêu cực và cảnh giác với nguy cơ lây nhiễm bệnh. Nói chung, những hoạt động như họp mặt, tranh luận, các công việc quan trọng,... nên tránh vào giờ này. Nếu bắt buộc phải tham gia vào thời điểm này thì hãy kiềm chế lời nói để tránh những cuộc cãi vã và xung đột không đáng có.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi