Lịch âm ngày 29 tháng 6 năm 2024

Ngày Dương Lịch: 29-6-2024

Ngày Âm Lịch: 24-5-2024

Ngày trong tuần: Thứ Bảy

Ngày giáp tý tháng canh ngọ năm giáp thìn

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 6 Năm 2024 Tháng 5 Năm 2024 (Giáp Thìn)
29
24

Ngày: Giáp Tý, Tháng: Canh Ngọ

Tiết: Hạ chí

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

KIỂM TRA NGÀY 29 THÁNG 6 TỐT HAY XẤU

Các Ngày Kỵ

Phạm vào ngày : Thụ tử : Ngày này mọi việc đều không thuận lợi, không nên làm bất cứ việc gì.

Ngũ Hành

Ngày: giáp tí

Chi sinh Can (Thủy sinh Mộc), ngày này là ngày tốt (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Hải trung Kim kị các tuổi: Mậu Ngọ và Nhâm Ngọ.


Ngày này thuộc hành Kim khắc hành Mộc, trừ các tuổi: Mậu Tuất vì Kim khắc nên được lợi.
Ngày Tý lục hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân thành Thủy cục.
| Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tỵ.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Giáp : “Không nên mở kho, tiền bạc dễ hao hụt” - Tránh việc mở kho để giữ của cải

- : “Không nên hỏi việc để tránh tai họa” - Tránh gieo quẻ hỏi việc để không gặp xui xẻo

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Tiểu cát

Ngày Cát, mọi việc đều thuận lợi, ít gặp trở ngại. Mưu sự lớn suôn sẻ, thuận lợi, âm phúc che chở, quý nhân giúp đỡ.

Tiểu Cát gặp thanh long

Cầu tài cầu lộc trong quẻ này

Cầu tài toại ý vui vẻ

Bình an vô sự, gặp thầy, gặp quen

Nhị Thập Bát Tú Sao đê

: Đê thổ Lạc - Giả Phục: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Lạc Đà, chủ trị ngày thứ 7.

: Sao Đê Đại Hung không thích hợp để tiến hành các công việc quan trọng.

: Không nên khởi công xây dựng, chôn cất, cưới hỏi và xuất hành. Kỵ nhất là đường thủy. Ngày này sinh con không tốt nên làm việc thiện cho con. Đây chỉ là liệt kê các việc Đại Kỵ, còn các việc khác vẫn nên tránh. Nếu quý bạn có dự định khởi công xây dựng, chôn cất, cưới hỏi và xuất hành, quý bạn nên chọn ngày khác tốt hơn.

:

Đê Thổ Lạc tại Thân, Tý và Thìn mọi việc đều tốt, trong đó Thìn là tốt nhất bởi Sao Đê Đăng Viên tại Thìn.

Đê Thổ Lạc (con nhím): Thổ tinh, sao xấu. Khắc kỵ các việc: khai trương, động thổ, chôn cất và xuất hành.

Đê tinh tạo tác chủ tai hung,

Phí tận điền viên, thương khố không,

Mai táng bất khả dụng thử nhật,

Huyền thằng, điếu khả, họa trùng trùng,

Nhược thị hôn nhân ly biệt tán,

Dạ chiêu lãng tử nhập phòng trung.

Hành thuyền tắc định tạo hướng một,

Cánh sinh lung ách, tử tôn cùng.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC PHÁ

Bốc thuốc, uống thuốc, chữa bệnh.

Lót giường, đóng giường, cho vay, động thổ, san nền, vẽ tranh, chụp ảnh, lên chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, nhập học, học nghề, làm lễ cầu thân, vào làm hành chính, nộp đơn dâng sớ.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Kim Quỹ Hoàng Đạo: Tốt nhất cho việc cầu tài lộc, khai trương. Thiên tài: Tốt nhất cho việc cầu tài lộc, khai trương. Giải thần: Tốt cho việc cúng bái, tế tự, tố tụng, giải oan, trừ được các sao xấu.

Thiên Ngục: Xấu cho mọi việc. Thiên Hoả: Xấu cho việc lợp nhà. Nguyệt phá: Xấu cho việc xây nhà. Thụ tử: Xấu cho mọi việc, trừ săn bắn tốt. Hoang vu: Xấu cho mọi việc. Thiên tặc: Xấu nhất là khởi tạo như: nhập trạch, động thổ, khai trương. Phi Ma.

Hướng xuất hành

Xuất phát hướng Đông Bắc để chờ đón 'Hỷ Thần'. Ra đi hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh ra đi hướng Đông Nam gặp 'Hạc Thần' (xấu).

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là khoảng thời gian rất tốt, khi ra ngoài thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lãi. Người ra ngoài sẽ sớm về nhà. Phụ nữ gặp tin vui. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu bị bệnh và cầu xin thì sẽ được chữa lành, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài không mang lại lợi ích, hoặc có thể gặp phải sự bất lợi. Khi ra đi có thể gặp chuyện không hay xảy ra, gặp nạn tai nạn, công việc quan trọng cần phải cẩn thận, gặp ma quỷ nên cúng tế mới đảm bảo an lành.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi việc đều thuận lợi, tốt nhất là cầu tài hướng Tây Nam – Nhà cửa yên bình. Người ra đi đều bình yên.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài không rõ ràng. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin tức. Mất tiền, mất của nếu ra đi hướng Nam thì sẽ tìm thấy nhanh chóng. Cần đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hoặc lời nói không hay. Công việc diễn ra chậm rãi, nhưng tốt nhất là phải chắc chắn.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sắp đến, nếu cầu lộc, cầu tài hãy đi hướng Nam. Đi làm việc sẽ gặp nhiều may mắn. Người ra đi sẽ có tin tức. Nếu chăn nuôi đều thuận lợi.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Thường có tranh luận, cãi vã, gây ra chuyện không hay, cần đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Tránh xa người nhiều oán hận, đề phòng bị nhiễm bệnh. Nói chung, những việc như họp, tranh luận, công việc quan trọng,... nên tránh trong thời gian này. Nếu phải thực hiện vào thời gian này, hãy kiềm chế lời nói để tránh gây ra xung đột hoặc cãi nhau.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi