Lịch âm ngày 17 tháng 11 năm 2030
Ngày Dương Lịch: 17-11-2030
Ngày Âm Lịch: 22-10-2030
Ngày trong tuần: Chủ Nhật
Ngày bính thìn tháng đinh hợi năm canh tuất
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 11 Năm 2030 | Tháng 10 Năm 2030 (Canh Tuất) |
17
|
22
Ngày: Bính Thìn, Tháng: Đinh Hợi Tiết: Lập đông |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 11 NĂM 2030
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM NGÀY 17 THÁNG 11 - TỐT XẤU
Các Ngày Kỵ
Chú ý ngày này : Tam nương : Không nên khởi công các công việc như khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa, hoặc cất giữa tháng (3,7,13,18,22,27)
Sát chủ dương : Tránh tiến hành các công việc liên quan đến xây dựng, cưới hỏi, kinh doanh, mua bán nhà, nhận việc, hay đầu tư.
Ngũ Hành
Ngày này thuộc hành bính thìn
tức Can sinh Chi (Hỏa sinh Thổ), là ngày cát (bảo nhật).
Nạp âm: Sa trung Thổ, không tốt cho các tuổi: Canh Tuất và Nhâm Tuất.
Thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, trừ các tuổi: Bính Ngọ và Nhâm Tuất không sợ Thổ.
Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân là Thủy cục.
| Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất.
Tam Sát xấu cho mệnh tuổi Tỵ, Dậu, và Sửu.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Bính : “Không nên sửa chữa bếp để tránh tai hỏa”
- Thìn : “Không nên khóc lóc để tránh tang trọng”
Khổng Minh Lục Diệu
Trong ngày này, ghi nhận là Lưu Liên, mọi công việc đều gặp trở ngại, khó khăn, thậm chí dễ gặp xung đột và bất đồng, đặc biệt là trong các vấn đề hành chính, pháp lý và thủ tục giấy tờ. Do đó, việc ký kết hợp đồng hoặc làm các thủ tục hành chính nên được thận trọng và không nên vội vã.
Lưu Liên được ví như chuyện bất ngờ,
Tìm kiếm bạn không gặp đường nối,
Nếu không may mất mát trong phút chốc,
Đường trải đầy gai nguy hiểm vất vả.
Nhị Thập Bát Tú Sao hư
Ngày này được gọi là Hư nhật Thử, được xem là ngày xấu (Hung Tú), với tướng tinh là con chuột và thường xuyên xuất hiện vào các ngày chủ nhật. Trong Hư nhật Thử, không nên khởi công làm việc gì cả, đặc biệt là trong việc xây nhà, khai trương, cưới hỏi, trổ cửa, đào mương hoặc tháo nước. Nếu bạn muốn tiến hành các công việc như vậy, hãy chọn một ngày khác.
Kiêng cử trong ngày này cũng bao gồm việc tạo ra bất kỳ công việc mới nào, vì chúng thường không đem lại may mắn. Ngoại lệ cho ngày này là khi Hư nhật Thử gặp các sao Tý, Thân hoặc Thìn, trong đó Thìn Đắc Địa là tốt nhất. Tuy nhiên, vẫn nên cẩn thận với Phục Đoạn Sát, và tránh các hoạt động như thừa kế, khai trương, chôn cất, xuất hành và các công việc liên quan đến lò gốm, lò nhuộm. Gặp Huyền Nhật cũng không tốt, vì Hư nhật Thử phạm Diệt Một, có nguy cơ gặp rủi ro nếu thực hiện các công việc như lập lò gốm, thừa kế, cữ làm rượu, làm hành chính hoặc đi thuyền.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC CHẤP
Trong ngày này, việc lập khế ước, giao dịch hoặc khởi công xây dựng đều không may mắn. Cũng không nên đi săn, tìm bắt trộm cướp hay điều trị bệnh. Việc xây tường, đắp nền cũng không nên thực hiện trong ngày này.
Ngọc Hạp Thông Thư
Những Sao Tốt | Những Sao Xấu |
Tư Mệnh Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Tuế hợp: Tốt cho mọi việc Giải thần: Tốt cho việc cúng bái, tế tự, tố tụng, giải oan cũng như trừ được các sao xấu Hoàng n: Tốt cho mọi việc | Địa Tặc: Xấu với việc khởi tạo, động thổ, xuất hành, an táng. Tội chỉ: Xấu với việc cúng bái, tế tự, kiện cáo |
Hướng xuất hành
Chọn hướng Tây Nam để đón 'Hỷ Thần'. Lựa chọn hướng Đông để đón 'Tài Thần'.
Tránh hướng Đông để tránh gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Kế hoạch gặp khó khăn, mong muốn thắng lợi, thành công mờ mịt. Lời kêu gọi nên trì hoãn. Người đi xa chưa nhận được tin tức. Tiêu tiền, mất sắc nếu hướng Nam, chỉ khi tìm kiếm một cách nhanh chóng mới tìm thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hoặc lời lẽ không hay. Công việc diễn ra chậm rãi, nhưng quan trọng là làm mọi điều một cách vững chắc.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Tin vui sắp đến, nếu mong muốn thêm may mắn, thành công, hãy đi hướng Nam. Công việc gặp may mắn. Người đi nhận được tin tức. Nuôi dưỡng gia súc gặp thuận lợi.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Dễ tranh luận, gây gổ, xảy ra xung đột, cần đề phòng. Người muốn ra đi nên hoãn lại. Phòng tránh sự nguyền rủa, không nên lan truyền bệnh tật. Nói chung, những hoạt động như hội họp, tranh luận, quan hệ công việc,... nên tránh xa trong khoảng thời gian này. Nếu không tránh khỏi việc phải làm trong thời gian này, hãy kiểm soát lời nói để tránh gây ra cuộc xung đột, cãi vã.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Là thời điểm rất thuận lợi, điều hướng đi thường mang lại may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lãi. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ nhận được tin mừng. Mọi hoạt động trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh, việc cầu nguyện sẽ giúp phục hồi sức khỏe, gia đình sẽ mạnh mẽ.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mong muốn thêm tài lộc không mang lại kết quả, hoặc gặp phải điều không như ý muốn. Nếu phải ra đi, cẩn thận với tai nạn, thất bại, việc quan trọng cần phải chú ý, cầu nguyện và cúng tế mới đem lại sự an lành.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mọi việc đều thuận lợi, tốt nhất là cầu tài hướng Tây Nam - nhà cửa yên bình. Người ra đi sẽ trải qua một hành trình bình yên.