Lịch âm ngày 21 tháng 11 năm 2030
Ngày Dương Lịch: 21-11-2030
Ngày Âm Lịch: 26-10-2030
Ngày trong tuần: Thứ Năm
Ngày canh thân tháng đinh hợi năm canh tuất
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 11 Năm 2030 | Tháng 10 Năm 2030 (Canh Tuất) |
21
|
26
Ngày: Canh Thân, Tháng: Đinh Hợi Tiết: Lập đông |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 11 NĂM 2030
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM NGÀY 21 THÁNG 11 CÓ GÌ TỐT XẤU
Các Ngày Kỵ
Đề phòng ngày : Ngày Thụ tử : Tránh mọi hoạt động vào ngày này vì mọi việc đều không may mắn.
Ngũ Hành
Ngày: Canh Thân
tức Can Chi tương đồng với Kim, ngày này thuộc hành Mộc.
Nạp âm: Ngày Thạch lựu Mộc kị các tuổi: Giáp Dần và Mậu Dần.
Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân và Bính Thìn không sợ Mộc.
Ngày Thân lục hợp với Tỵ, tam hợp với Tý và Thìn, hình thành Thủy cục.
| Xung Dần, xung Hợi, hình Dần, hại Hợi, phá Tỵ, tuyệt Mão.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Canh : “Tránh việc quay tơ, tránh cũi dệt hư hại ngang” - Không nên làm những việc này để tránh xui xẻo
- Thân : “Tránh kê giường, tránh quỷ ma vào phòng” - Không nên làm việc này để tránh ma quỷ
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Hôm nay không vui
tức ngày Hung, mọi việc dễ bất thành. Công việc đi vào thế bế tắc, tiến độ công việc bị trì trệ, trở ngại. Tiền bạc của cải thất thoát, danh vọng cũng uy tín bị giảm xuống. Là một ngày xấu về mọi mặt, nên tránh để hạn chế mưu sự khó thành công như ý.
Hôm nay là ngày gặp nhiều khó khăn
Tránh xa bệnh tật
Không nên làm việc bất cứ gì quan trọng
Tránh xa những việc không chắc chắn
Nhị Thập Bát Tú Sao khuê
: Khuê mộc Lang - Mã Vũ: Xấu (Bình Tú) Tướng tinh con chó sói, chủ trị ngày thứ 5.
: Tốt cho nhập học, cắt áo, tạo dựng nhà phòng hay ra đi cầu công danh.
: Chôn cất, trổ cửa dựng cửa, khai thông đường nước, việc khai trương, đào ao móc giếng, các vụ thưa kiện và đóng giường lót giường. Vì vậy, nếu quý bạn có ý định chôn cất người chết hay khai trường lập nghiệp thì nên chọn một ngày khác để tiến hành
:
- Sao Khuê là một trong Thất Sát Tinh, nếu đẻ con nhằm ngày này thì nên lấy tên của Sao Khuê cũng có thể lấy tên Sao của năm hay tháng mà đặt cho con dễ nuôi hơn.
- Sao Khuê Hãm Địa tại Thân nên Văn Khoa thất bại. Tại Ngọ thì chỗ Tuyệt gặp Sanh đắc lợi mưu sự, nhất là gặp Canh Ngọ. Tại Thìn thì tốt vừa vừa.
- Ngày Thân Sao Khuê Đăng Viên tức Tiến thân danh.
- Khuê: mộc lang (con sói): Mộc tinh, sao xấu. Khắc kỵ động thổ, an táng, khai trương cũng như sửa cửa.
Khuê tinh tạo tác đắc trinh tường,
Gia hạ vinh hòa đại cát xương,
Nhược thị táng mai âm tốt tử,
Đương niên định chủ lưỡng tam tang.
Khán khán vận kim, hình thương đáo,
Trùng trùng quan sự, chủ ôn hoàng.
Khai môn phóng thủy chiêu tai họa,
Tam niên lưỡng thứ tổn nhi lang.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÂU
Cày lúa gặt lúa, mua trâu, nuôi tằm, đi săn thú cá, tu sửa cây cối
Động thổ, san nền đắp nền, nữ nhân khởi ngày uống thuốc chưa bệnh, lên quan lãnh chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, vào làm hành chính, nộp đơn dâng sớ, mưu sự khuất tất.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Mẫu Thương: Tốt cho về cầu tài lộc, việc khai trương Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Không: tốt cho việc sửa nhà, đặt giường | Thiên Hình Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc Thiên Cương: Xấu cho mọi việc Kiếp sát: Kỵ việc xuất hành, cưới xin giá thú, an táng hay xây dựng Địa phá: Kỵ việc xây dựng Thụ tử: Xấu cho mọi việc, ngoại trừ săn bắn tốt Nguyệt Hoả: Xấu cho việc lợp nhà, làm bếp Băng |
Hướng xuất hành
Chọn hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Chọn hướng Tây Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh chọn hướng Đông Nam khi xuất hành để tránh gặp 'Hạc Thần' (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài không phát huy hiệu quả, có thể gặp khó khăn hoặc bất lợi. Nếu phải ra ngoài hoặc làm việc quan trọng, cần phải cẩn thận và cúng tế để tránh rủi ro.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi việc đều thuận lợi, tốt nhất là chọn hướng Tây Nam khi cầu tài – Đảm bảo sự yên bình trong nhà cửa. Người xuất hành sẽ trải qua một hành trình an lành.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Cần cẩn thận với các kế hoạch, cầu mong và cầu tài, vì mọi thứ có thể mập mờ và không chắc chắn. Tốt nhất là trì hoãn việc ra quyết định. Người đi xa cần chờ đợi tin tức. Cẩn thận với tài chính và tình trạng bất định khi di chuyển về hướng Nam.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tin vui sắp đến, đặc biệt là khi cầu tài và điều này đặc biệt tốt khi đi hướng Nam. Gặp may mắn trong công việc gặp gỡ. Người đi sẽ nhận được tin tức tích cực. Nếu đang nuôi dưỡng, mọi thứ sẽ diễn ra thuận lợi.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Cần phải tránh xa tranh cãi, gây gổ và làm loạn, bởi vì có nguy cơ gặp rắc rối. Người ra đi nên hoãn lại kế hoạch. Cần phải đề phòng tránh lây bệnh và nguy cơ bị nguyền rủa. Tóm lại, các hoạt động như hội họp, tranh luận và công việc quan trọng nên tránh trong thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi, cần kiềm chế lời nói để tránh gây ra xung đột hoặc cãi vã.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Đây là khoảng thời gian rất tốt, nếu ra ngoài thường gặp may mắn. Buôn bán và kinh doanh sẽ có lợi nhuận. Người ra đi sẽ trở về nhà với tin vui. Mọi hoạt động trong nhà sẽ diễn ra một cách hòa hợp. Nếu có bệnh, cầu nguyện sẽ giúp phục hồi sức khỏe, và gia đình sẽ trở nên mạnh mẽ và khỏe mạnh.