Lịch âm ngày 18 tháng 6 năm 2030
Ngày Dương Lịch: 18-6-2030
Ngày Âm Lịch: 18-5-2030
Ngày trong tuần: Thứ Ba
Ngày giáp thân tháng nhâm ngọ năm canh tuất
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 6 Năm 2030 | Tháng 5 Năm 2030 (Canh Tuất) |
18
|
18
Ngày: Giáp Thân, Tháng: Nhâm Ngọ Tiết: Mang chủng |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 6 NĂM 2030
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM DỰ ĐOÁN TỐT XẤU NGÀY 18 THÁNG 6
Các Ngày Kỵ
Cung: Tam nương : ngày không tốt, hạn chế việc khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hoặc cất giữ (3,7,13,18,22,27)
Sát chủ âm : Ngày Sát chủ âm là ngày không tốt cho các công việc liên quan đến mai táng hoặc tu sửa mộ phần.
Ngũ Hành
Ngày: giáp thân
tức Chi khắc Can (Kim khắc Mộc), là ngày có khả năng gây hại (phạt nhật).
Nạp âm: Ngày Tuyền trung Thủy kị các tuổi: Mậu Dần và Bính Dần.
Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, trừ các tuổi: Mậu Tý, Bính Thân và Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không bị Thủy hại.
Ngày Thân lục hợp với Tỵ, tam hợp với Tý và Thìn thành Thủy cục.
| Xung Dần, hình Dần, hình Hợi, hại Hợi, phá Tỵ, tuyệt Mão.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Giáp : “Không nên mở kho vì có thể gây lãng phí tài sản” - Tránh tiến hành mở kho để tránh tình trạng tiêu tốn tài sản vô ích
- Thân : “Không nên kê giường để tránh rủi ro về ma quỷ” - Không nên dựng giường để phòng tránh ma quỷ xâm nhập
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Tiểu cát
Tiểu cát, tức là ngày Cát, là một ngày tốt lành và ít gặp trở ngại. Mọi việc đều diễn ra thuận lợi, mưu đại sự thành công và được sự che chở, hỗ trợ từ những người quý trong cuộc sống.
Thành Cát gặp hội Thanh Long
Cầu tài, cầu lộc ở trong quẻ này
Cầu tài, đạt ý vui vẻ
Bình an, vô sự khi gặp thầy, gặp quen
Nhị Thập Bát Tú Sao dực
: Dực hỏa Xà - Bi Đồng: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con rắn, chủ trị ngày thứ 3.
: Nếu cắt áo sẽ đặng được tiền tài.
: Tránh những việc như chôn cất, xây dựng nhà, đặt táng kê gác, gác đòn đông, cưới gã, trổ cửa gắn cửa, các công việc về thủy lợi. Nếu bạn đang lên kế hoạch thực hiện những việc này, hãy chọn một ngày Đại Cát trong tháng.
:
- Sao Dực hỏa Xà tại Thân, Tý, Thìn mọi việc rất tốt. Tại Thìn, Vượng Địa là lựa chọn tốt nhất. Tại Tý, Đăng Viên mang lại nhiều may mắn, đặc biệt là trong việc thừa kế sự nghiệp hoặc lên quan lãnh chức.
- Dực: hỏa xà (con rắn): Hỏa tinh, sao xấu. Khắc kỵ việc cưới gả, xây dựng nhà, hay chôn cất.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC MÃN
Xuất hành, đi đường thủy, cho vay, thu nợ, mua bán hàng, nhập kho, đặt táng, kê gác, sửa chữa, lắp đặt máy móc, thuê công nhân, học nghề, xây chuồng gà vịt ngỗng.
Lên quan lĩnh chức, uống thuốc, vào làm hành chính, dâng nộp đơn từ.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Thanh Long Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Thiên phú (trực mãn): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là khai trương, xây dựng nhà cửa và an táng. Lộc khố: Tốt cho việc khai trương, kinh doanh, tìm kiếm tài lộc, giao dịch Dịch Mã: Tốt cho mọi việc, đặc biệt là việc xuất hành | Thổ ôn (thiên cẩu): Kỵ việc xây dựng, xấu về việc thực hiện các nghi thức tôn giáo, đào ao, đào giếng Hoang vu: Xấu cho mọi việc Cửu không: Kỵ việc xuất hành, kinh doanh, cầu tài, khai trương Sát chủ: Xấu cho mọi việc Tội chỉ: Xấu với các nghi thức tôn giáo, thần bái, và việc kiện cáo |
Hướng xuất hành
Xuất hành theo hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành theo hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành theo hướng Tây Bắc gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Là giờ rất tốt lành, nếu ra ngoài thì thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh sẽ có lời. Người đi trở về nhà. Phụ nữ sẽ có tin vui. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu đang ốm, cầu nguyện thì sẽ khỏi bệnh, gia đình mạnh khỏe.
Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Cầu tài không được lợi, có thể gặp phải trở ngại hoặc bất hạnh. Nếu ra ngoài hoặc làm việc quan trọng thì cần phải cẩn thận, có thể gặp nguy hiểm, cần cúng tế để tránh tai hoạ.
Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Mọi việc đều thuận lợi, tốt nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên bình. Người ra ngoài sẽ bình an.
Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Cẩn thận về tài chính, nếu đi hướng Nam thì nên tìm kiếm nhanh chóng. Cần đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay gây mất hòa thuận. Việc làm sẽ chậm chạp, nhưng cần phải chắc chắn.
Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Tin vui sắp đến, nếu cầu lộc, cầu tài thì nên đi hướng Nam. Đi công việc sẽ gặp nhiều may mắn. Người đi sẽ có tin vui. Chăn nuôi sẽ thuận lợi.
Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Thường xảy ra tranh luận, cãi cọ, có thể gây ra rắc rối, cần đề phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Tránh xa người có ý tiêu cực, cẩn thận về bệnh tật. Nói chung, những việc như họp mặt, tranh luận, làm việc quan trọng,… nên tránh trong thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi thì cần giữ miệng để không gây ra mâu thuẫn hoặc cãi vã.