Lịch âm ngày 30 tháng 6 năm 2030
Ngày Dương Lịch: 30-6-2030
Ngày Âm Lịch: 30-5-2030
Ngày trong tuần: Chủ Nhật
Ngày bính thân tháng nhâm ngọ năm canh tuất
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 6 Năm 2030 | Tháng 5 Năm 2030 (Canh Tuất) |
30
|
30
Ngày: Bính Thân, Tháng: Nhâm Ngọ Tiết: Hạ chí |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 6 NĂM 2030
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM DỰ ĐOÁN TƯƠNG LAI NGÀY 30 THÁNG 6
Các Ngày Kỵ
Đặc điểm của ngày này : Sát chủ âm : Ngày Sát chủ âm là ngày không thích hợp cho các hoạt động liên quan đến việc mai táng hoặc tu sửa mộ phần.
Ngũ Hành
Chi tiết về ngày hôm nay: bính thân
tức Can khắc Chi (Hỏa khắc Kim), ngày này được xem là ngày trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Sơn hạ Hỏa kị các tuổi: Canh Dần và Nhâm Dần.
Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Thân lục hợp với Tỵ, tam hợp với Tý và Thìn thành Thủy cục.
| Xung Dần, hình Dần, hình Hợi, hại Hợi, phá Tỵ, tuyệt Mão.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Bính : “Không nên thực hiện việc sửa chữa bếp vào ngày này để tránh gặp rắc rối về hỏa”
- Thân : “Không nên làm việc liên quan đến việc kê giường vào ngày này để tránh sự xâm nhập của quỷ ma”
Khổng Minh Lục Diệu
Trong lịch âm, ngày Tiểu Cát biểu thị mọi việc diễn ra thuận lợi và không gặp trở ngại. Mọi kế hoạch đều thành công, cùng với sự che chở và ủng hộ từ người thân.
Khi gặp hội thanh long, mang lại sự thịnh vượng và hạnh phúc
Sự bình an và hạnh phúc khi gặp gỡ bạn bè, người thân
Nhị Thập Bát Tú Sao hư
Ngày Hư nhật Thử - Cái Duyên: Xấu. Sao Hư mang ý nghĩa không có sự hợp nhất.
Không nên khởi công vào ngày này, đặc biệt là xây dựng nhà cửa, khai trương, cưới hỏi, mở cửa, đào kinh rạch hoặc tháo nước. Hãy chọn một ngày khác để thực hiện các công việc động thổ.
- Sao Hư kết hợp với Thân, Tý hoặc Thìn đều là điều tốt. Trong đó, Thìn là ngày tốt nhất.
- Sao Hư gặp ngày Tý thì Sao Hư Đăng Viên rất tốt. Tuy nhiên, cần tránh Phục Đoạn Sát khi kế thừa, chia lãnh gia tài, chôn cất, xuất hành, khởi công, làm lò gốm hoặc nhuộm vải; CẦN dứt điều hung hại, lấp kín hang lỗ, xây tường, làm cầu.
- Gặp Huyền Nhật thì Sao Hư phạm Diệt Một: rủi ro nếu lập lò gốm hoặc nhuộm vải, thừa kế, làm rượu, hành chánh, đặc biệt khi đi thuyền.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC MÃN
Tránh việc di chuyển, đi thuyền, cho vay, thu nợ, mua bán, nhập hàng, chôn cất, lắp đặt, sửa chữa, thuê nhân công, học nghề, xây chuồng nuôi gia cầm.
Không nên đảm nhận chức vụ, uống thuốc, làm việc hành chính, nộp đơn xin việc.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Thanh Long Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Thiên phú (trực mãn): Tốt cho mọi việc, nhất là khai trương, xây dựng nhà cửa và an táng. Lộc khố: Tốt cho việc khai trương, kinh doanh, cầu tài, giao dịch Dịch Mã: Tốt cho mọi việc, nhất là việc xuất hành Sao Nguyệt Đức: tốt mọi việc | Thổ ôn (thiên cẩu): Kỵ việc xây dựng, xấu về tế tự (cúng bái), đào ao, đào giếng Hoang vu: Xấu cho mọi việc Cửu không: Kỵ việc xuất hành, kinh doanh, cầu tài, khai trương Sát chủ: Xấu cho mọi việc Tội chỉ: Xấu với việc cúng bái, tế tự, kiện cáo |
Hướng xuất hành
Để đón 'Hỷ Thần', hãy xuất hành hướng Tây Nam. Để đón 'Tài Thần', hướng Chính Đông là lựa chọn phù hợp.
Tránh hướng Lên Trời vì có thể gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.