Lịch âm ngày 2 tháng 6 năm 2030

Ngày Dương : 2-6-2030

Ngày Âm : 2-5-2030

Ngày trong tuần: Chủ Nhật

Ngày mậu thìn tháng nhâm ngọ năm canh tuất

DƯƠNG ÂM LỊCH
Tháng 6 Năm 2030 Tháng 5 Năm 2030 (Canh Tuất)
2
2

Ngày: Mậu Thìn, Tháng: Nhâm Ngọ

Tiết: Tiểu mãn

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

THỨ TỰ XEM NGÀY 2 THÁNG 6 TỐT XẤU

Các Ngày Kỵ

Ngày phạm phải : Sát chủ dương : Tránh tiến hành các công việc như xây dựng, cưới hỏi, buôn bán, mua bán nhà, nhận việc, đầu tư.

Ngũ Hành

Ngày: mậu thìn

Tương đương với Can Chi (Thổ), ngày này là ngày cát.
Nạp âm: Ngày Đại lâm Mộc kị các tuổi: Nhâm Tuất và Bính Tuất.


Thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân và Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân thuộc Thủy cục.
| Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất.
Tam Sát gây hại đến mệnh các tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Mậu : “Bất thụ điền điền chủ bất tường” - Tránh tiến hành việc nhận đất để tránh gia chủ không được an lành

- Thìn : “Bất khốc khấp tất chủ trọng tang” - Tránh khóc lóc để tránh việc chủ có tang

Khổng Minh Lục Diệu

Trong ngày: Đại an

tức là ngày Cát, mọi việc đều được yên tâm, thành công.

Đại An gặp được những người quý giá

Có cơm, có rượu, tiền tiễn đưa

Chẳng cần đợi lâu cũng được Đại An

Thanh thản, an bình, tâm thân thanh nhàn

Nhị Thập Bát Tú Sao hư

: Hư nhật Thử - Cái Duyên: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh của con chuột, chủ trị vào ngày chủ nhật.

: Hư mang ý nghĩa là hư hoại, Sao Hư không hợp với bất kỳ việc gì.

: Bắt đầu mọi công việc đều không thuận lợi. Đặc biệt tránh việc xây dựng nhà cửa, khai trương, tổ chức hôn lễ, mở cửa, đào kinh rạch. Nếu bạn muốn thực hiện những việc này, hãy chọn một ngày khác.

:

- Sao Hư gặp Thân, Tý hoặc Thìn đều tốt. Đặc biệt, ngày Thìn rất tốt. 6 ngày Giáp Tý, Canh Tý, Mậu Thân, Canh Thân, Bính Thìn, Mậu Thìn rất phù hợp cho các hoạt động. Trừ ngày Mậu Thìn ra, các ngày còn lại không thích hợp để chôn cất.

- Sao Hư gặp ngày Tý thì Sao Hư Đăng Viên rất tốt. Tuy nhiên, tránh thừa kế, chia lãnh gia tài, chôn cất, khởi công xây dựng, xuất hành.

- Gặp Huyền Nhật (ngày 7, 8, 22, 23 Âm lịch) thì Sao Hư gặp Phục Đoạn Sát: rủi ro nếu lập lò gốm, thừa kế, làm rượu, tham gia hành chánh, đi thuyền.

Sao Hư: ngày thử (con chuột): Sao xấu. Khắc kỵ xây dựng. Gia đạo dễ gặp xung đột.

Sao Hư gây ra tai ương,

Cả nam và nữ đều không ổn định,

Gia đình bất đồng mà không có lý do,

Khai trương, tuyển dụng sẽ gặp trục trặc,

Xấu hại, gây ra tai nạn, thậm chí là tử vong.

Sự bệnh tật lặp đi lặp lại,

Phá sản, mất người thân, không thể tránh khỏi.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BẾ

Xây tường, xây mộ, đặt cửa, lắp gác, xây cầu. Bắt đầu làm lò nhuộm, uống thuốc, điều trị bệnh (nhưng không được điều trị bệnh mắt), sửa chữa cây cối.

Liên quan đến việc nhận chức, thừa kế chức vụ hoặc sự nghiệp, nhập học, chữa bệnh mắt, các việc liên quan đến chăn nuôi

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Sinh khí (trực khai): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là xây dựng nhà cửa, sửa chữa nhà cửa, làm đất và trồng cây. Yếu yên (thiên quý): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là hôn nhân giá thú Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Ân: tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch

Thiên Lao Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc Hoang vu: Xấu cho mọi việc Tứ thời cô quả: Kỵ việc giá thú (cưới xin)

Hướng xuất hành

Đi ra ngoài hướng Đông Nam để đón 'Hỷ Thần'. Đi ra ngoài hướng Chính Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh đi ra ngoài hướng Chính Nam gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mọi việc đều được tốt lành, nhất là cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên ổn. Người đi ra ngoài sẽ bình yên.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi ra xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi