Lịch âm ngày 19 tháng 10 năm 2024
Ngày Dương Lịch: 19-10-2024
Ngày Âm Lịch: 17-9-2024
Ngày trong tuần: Thứ Bảy
Ngày bính thìn tháng giáp tuất năm giáp thìn
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 10 Năm 2024 | Tháng 9 Năm 2024 (Giáp Thìn) |
19
|
17
Ngày: Bính Thìn, Tháng: Giáp Tuất Tiết: Hàn lộ |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 10 NĂM 2024
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
TRA CỨU VẬN MỆNH NGÀY 19 THÁNG 10
Các Ngày Kỵ
Tránh bất kỳ ngày nào mang điềm xấu như Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ.
Ngũ Hành
Thông tin về ngày hôm nay: bính thìn
tức là Can sinh Chi (Hỏa sinh Thổ), ngày này được coi là ngày cát (bảo nhật).
Nạp âm: Ngày Sa trung Thổ kị các tuổi: Canh Tuất và Nhâm Tuất.
Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Bính Ngọ và Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân thành Thủy cục.
| Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất.
Tam Sát kị mệnh tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Bính : “Bất tu táo tất kiến hỏa ương” - Không nên tiến hành sửa chữa bếp để tránh bị
- Thìn : “Bất khốc khấp tất chủ trọng tang” - Không nên khóc lóc để tránh chủ có trùng tang
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Lưu liên
tức ngày Hung. Mọi công việc trong ngày này đều gặp khó khăn, dễ trễ nãi và gặp phải rắc rối, tranh cãi. Nên tránh việc liên quan đến hành chính, luật pháp, giấy tờ, ký kết hợp đồng, và đưa ra đơn từ.
Lưu Liên là chuyện bất tường
Tìm bạn chẳng thấy nửa đường phân ly
Không thì lưu lạc một khi
Nhiều đường trắc trở nhiều khi nhọc nhằn
Nhị Thập Bát Tú Sao đê
: Đê thổ Lạc - Giả Phục: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Lạc Đà, chủ trị ngày thứ 7.
: Sao Đê Đại Hung không hợp để làm bất kỳ công việc trọng đại nào.
: Không nên khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả và xuất hành. Kỵ nhất là đường thủy. Ngày này sinh con chẳng phải điềm lành nên làm m Đức cho con. Đây chỉ là liệt kê các việc Đại Kỵ, còn các việc khác vẫn nên kiêng cữ. Vì vậy, nếu quý bạn có dự định các công việc liên quan đến khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả và xuất hành quý bạn nên chọn một ngày tốt khác để thực hiện
:
Đê Thổ Lạc tại Thân, Tý và Thìn trăm việc đều tốt, trong đó Thìn là tốt hơn hết bởi Sao Đê Đăng Viên tại Thìn.
Đê Thổ lạc (con nhím): Thổ tinh, sao xấu. Khắc kỵ các việc: khai trương, động thổ, chôn cất và xuất hành.
Đê tinh tạo tác chủ tai hung,
Phí tận điền viên, thương khố không,
táng bất khả dụng thử nhật,
Huyền thằng, điếu khả, họa trùng trùng,
Nhược thị hôn nhân ly biệt tán,
Dạ chiêu lãng tử nhập phòng trung.
Hành thuyền tắc định tạo hướng một,
Cánh sinh lung ách, tử tôn cùng.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC PHÁ
Bốc thuốc, uống thuốc, chữa bệnh.
Lót giường đóng giường, cho vay, động thổ, san nền đắp nền, vẽ họa chụp ảnh, lên quan nhậm chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, nhập học, học kỹ nghệ, làm lễ cầu thân, vào làm hành chính, nộp đơn dâng sớ
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Thanh Long Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Giải thần: Tốt cho việc cúng bái, tế tự, tố tụng, giải oan cũng như trừ được các sao xấu Ích Hậu: Tốt cho mọi việc, nhất là với giá thú (cưới xin) Mẫu Thương: Tốt cho về cầu tài lộc, việc khai trương Sao Nguyệt Đức: tốt mọi việc | Nguyệt phá: Xấu về việc xây dựng nhà cửa Lục Bất thành: Xấu cho việc xây dựng Vãng vong (Thổ kỵ): Kỵ việc xuất hành, giá thú (cưới xin), cầu tài lộc, động thổ |
Hướng xuất hành
Xuất hành theo hướng Tây Nam để chờ đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành theo hướng Chính Đông để chờ đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành theo hướng Chính Đông để tránh gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mọi việc đều khó khăn, mong muốn cầu lộc, cầu tài nhưng mù mịt. Tốt nhất là hoãn lại kiện cáo. Người đi xa sẽ chậm nhận tin tức. Tiền bạc, tài sản mất mát có thể sẽ tìm được nếu đi hướng Nam và tìm kiếm một cách nhanh chóng. Cần đề phòng tranh cãi, xung đột hay lời nói vô tâm. Công việc có thể chậm trễ nhưng quan trọng là cần phải chắc chắn.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Có tin vui sắp đến, nếu muốn cầu lộc, cầu tài thì nên đi hướng Nam. Gặp gỡ trong công việc có nhiều may mắn. Người đi xa sẽ nhận được tin tức. Nuôi dưỡng vật nuôi có thể gặp được thuận lợi.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Dễ tranh luận, gây cãi vã, gặp khó khăn về tài chính, cần phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Cần phòng tránh lời nguyền rủa, tránh lây nhiễm bệnh. Nói chung những hoạt động như họp mặt, tranh luận, công việc quan trọng,… nên tránh vào thời gian này. Nếu bắt buộc phải tham gia vào thời gian này thì nên kiềm chế lời nói để tránh gây xung đột hoặc cãi vã.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Là thời gian rất tốt, nếu ra ngoài thường gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lãi. Người đi xa sẽ sắp về nhà. Phụ nữ có tin vui. Mọi hoạt động trong nhà đều diễn ra hòa hợp. Nếu có bệnh và cầu nguyện thì sẽ được chữa lành, gia đình mạnh khỏe.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Cầu tài không thuận lợi, hoặc có thể gặp trở ngại. Nếu phải ra ngoài hoặc làm những việc quan trọng thì cần phải cẩn thận, đề phòng gặp nạn, gặp nguy hiểm, và cần phải cúng tế để tránh rủi ro.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mọi việc đều thuận lợi, tốt nhất nên cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên ổn. Người ra ngoài sẽ có chuyến đi an lành.