Lịch âm ngày 28 tháng 10 năm 2024

Ngày Dương Lịch: 28-10-2024

Ngày Âm Lịch: 26-9-2024

Ngày trong tuần: Thứ Hai

Ngày ất sửu tháng giáp tuất năm giáp thìn

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 10 Năm 2024 Tháng 9 Năm 2024 (Giáp Thìn)
28
26

Ngày: Ất Sửu, Tháng: Giáp Tuất

Tiết: Sương giáng

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM DỰ BÁO VỀ NGÀY 28 THÁNG 10

Các Ngày Kỵ

Ngày này thuộc : Tháng Đinh Hợi : Ngày này không thích hợp cho việc xây dựng, kết hôn, mua bán, đầu tư, và nhận việc mới.

Ngũ Hành

Ngày: Ất Sửu

được Can khắc Chi (Mộc khắc Thổ), là ngày trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Hải trung Kim kị với các tuổi: Kỷ Mùi và Quý Mùi.


Trong ngày này, hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ tuổi Kỷ Hợi vì Kim khắc mang lại lợi ích.
Sửu hợp với Tý, tam hợp với Tỵ và Dậu tạo thành Kim cục.
| Xung Mùi, hình Tuất, hại Ngọ, phá Thìn, cấm Mùi.
Tam Sát ảnh hưởng xấu đối với các tuổi Dần, Ngọ, và Tuất.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Ất : “Bất tải thực thiên chu bất trưởng” - Không nên tiến hành gieo trồng, không có cây cỏ mạnh mẽ

- Sửu : “Bất quan đới chủ bất hoàn hương” - Tránh nhận chức vụ quan để tránh sự không hồi hương của gia chủ

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Tiểu cát

Trong ngày này, mọi việc đều thuận lợi và ít gặp trở ngại. Các kế hoạch sẽ thành công, và bạn sẽ nhận được sự hỗ trợ và bảo vệ từ người thân

Tiểu Cát gặp hội thanh long

Cầu tài cầu lộc ở trong quẻ này

Cầu tài toại ý vui vầy

Bình an vô sự gặp thầy, gặp quen

Nhị Thập Bát Tú Sao nguy

: Nguy nguyệt Yến - Kiên Đàm: Xấu (Bình Tú) Tướng tinh con chim én, chủ trị ngày thứ 2.

: Lót giường bình yên, chôn cất rất tốt.

: Tránh việc gác đòn đông, xây dựng nhà cửa, tháo nước, đào mương rạch, và đi thuyền hay trổ cửa. Nếu bạn có ý định xây nhà, hãy chọn ngày khác để bắt đầu

:

Sao Nguy nguyệt Yến tại Tỵ, Dậu và Sửu đều mang lại may mắn. Trong đó, tại Dậu là tốt nhất. Ngày Sửu Sao Nguy Đăng Viên: mọi việc tạo tác đều thành công.

- Nguy: nguyệt yến (con én): Nguyệt tinh, sao xấu. Khắc kỵ việc khai trương, an táng và xây dựng.

 

Nguy tinh bât khả tạo cao đường,

Tự điếu, tao hình kiến huyết quang

Tam tuế hài nhi tao thủy ách,

Hậu sinh xuất ngoại bất hoàn lương.

táng nhược hoàn phùng thử nhật,

Chu niên bách nhật ngọa cao sàng,

Khai môn, phóng thủy tạo hình trượng,

Tam niên ngũ tái diệc bi thương.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BÌNH

Nhập kho, chôn cất, gắn cửa, lắp giường, nhận sự thừa kế hoặc sửa chữa. Đừng bắt đầu các công việc lớn như xây dựng nhà cửa, đào mương, hay tháo nước.

Thời điểm này rất thuận lợi để lập kế hoạch cho tương lai hoặc thực hiện các việc nhỏ như đóng giường, chuẩn bị cho sự thừa kế, hoặc sửa chữa các hư hỏng.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Phúc Sinh: Tốt cho mọi việc Hoạt điệu: Tốt, nhưng nếu gặp thụ tử thì lại xấu Mẫu Thương: Tốt cho về cầu tài lộc, việc khai trương

Huyền Vũ Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng Thiên Cương: Xấu cho mọi việc Tiểu Hồng Sa: Xấu cho mọi việc Tiểu Hao: Xấu về khai trương, kinh doanh, cầu tài, cầu lộc Nguyệt Hư: Xấu nếu làm việc giá thú (cưới xin), mở cửa hoặc mở hàng Thần cách: Kỵ cúng bái tế tự

Hướng xuất hành

Đi hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Đi hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh đi hướng Đông Nam gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi