Lịch âm ngày 23 tháng 12 năm 2029

Ngày Dương Lịch: 23-12-2029

Ngày Âm Lịch: 19-11-2029

Ngày trong tuần: Chủ Nhật

Ngày đinh hợi tháng bính tý năm kỷ dậu

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 12 Năm 2029 Tháng 11 Năm 2029 (Kỷ Dậu)
23
19

Ngày: Đinh Hợi, Tháng: Bính Tý

Tiết: Đông chí

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

TRA CỨU XEM NGÀY 23 THÁNG 12 CÓ GÌ?

Các Ngày Kỵ

Không làm bất kỳ việc nào xấu trong những ngày Nguyệt kỳ, Nguyệt tận, Tam nương, hoặc Dương Công kỳ.

Ngũ Hành

Ngày: Đinh Hợi

Đây là ngày chiếu Can (Thủy chiếu Hỏa), là ngày có tính hung ác (phạt nhật).
Âm lịch: Ngày Ốc thượng Thổ kị các tuổi: Tân Tỵ và Quý Tỵ.


Ngày này thuộc hành Thổ chiếu với hành Thủy, trừ các tuổi: Đinh Mùi và Quý Hợi thuộc hành Thủy không bị ảnh hưởng bởi hành Thổ.
Hợi hợp với Dần, tam hợp với Mão và Mùi tạo thành cục Mộc.
| Xung Tỵ, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Đinh : “Đầu không nên đau chủ sinh ra bệnh” - Tránh cắt tóc trong ngày này để không gặp phải vấn đề sức khỏe

- Hợi : “Không nên giải quyết mọi việc một cách vội vàng” - Tránh việc làm liên quan đến hôn nhân trong ngày này để tránh rủi ro

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Không Vong

Đây là ngày Hung, mọi việc dễ gặp trở ngại và khó thành công. Tiền bạc có thể mất mát, danh tiếng giảm sút. Đây là ngày xấu nên cần tránh xa để giảm thiểu rủi ro và khó khăn trong công việc.

Không Vong gặp quẻ khẩn cần

Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được chi

Không thì ôn tiểu thê nhi

Không thì trộm cắp phân ly bất tường

Nhị Thập Bát Tú Sao mão

: Mão nhật Kê - Vương Lương: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con gà, chủ trị ngày chủ nhật.

: Xây dựng và sửa chữa là các việc tốt trong ngày này.

: Chôn cất là việc cấm kỵ vào ngày này. Cưới gả, mở cửa hàng, xuất hành, đóng giường, lót giường, hoặc trổ cửa là các việc không nên thực hiện. Không nên chôn cất vào ngày này để tránh hậu quả xấu.

:

- Khi sao Mão nhật Kê đồng hành với Mùi thì mang lại tác động tiêu cực. Nhưng khi sao này gặp Ất Mão hay Đinh Mão thì sẽ có lợi. Ngày Mão Đăng Viên thì thích hợp cho việc kết hôn, còn ngày Quý Mão nếu làm việc gì liên quan đến tạo tác sẽ dẫn đến mất tiền của.

- Ngày Mão hợp với 8 ngày là Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Mùi, Ất Mão, Đinh Mão, Tân Mão, Ất Hợi và Tân Hợi.

- Mão: nhật kê (con gà): Nhật tinh, sao xấu. Tốt nhất cho việc xây dựng và sửa chữa nhà cửa. Khắc kỵ việc kết hôn, chôn cất, hoặc sửa cửa.

 

Mão tinh tạo tác tiến điền ngưu,

Mai táng quan tai bất đắc hưu,

Trùng tang nhị nhật, tam nhân tử,

Mại tận điền viên, bất năng lưu.

Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa,

Tam tuế hài nhi bạch liễu đầu,

Hôn nhân bất khả phùng nhật thử,

Tử biệt sinh ly thật khả sầu.

 

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BẾ

Trong ngày này, việc xây dựng, sửa chữa nhà cửa, lắp đặt cửa, kê gác, hoặc làm cầu đều được ưa chuộng. Khởi công làm lò gốm, nhuộm vải, uống thuốc, chữa bệnh (nhưng không nên chữa bệnh mắt), hoặc tu sửa cây cối đều thuận lợi.

Ngoài ra, việc nhận chức, thừa kế chức vụ hoặc tài sản, nhập học, chữa bệnh mắt, hay các công việc liên quan đến chăn nuôi đều được tốt trong ngày này.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Phúc hậu: Tốt nhất là khai trương hoặc cầu tài lộcSao Nguyệt Đức Hợp: tốt mọi việc, kỵ việc kiện tụng

Chu tước hắc đạo: Kỵ việc nhập trạch và khai trương Tội chỉ: Xấu với việc cúng bái, tế tự, kiện cáo

Hướng xuất hành

Xuất phát về hướng Chính Nam để đón 'Hỷ thần'. Xuất phát về hướng Chính Đông để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất phát về hướng Tây Bắc sẽ gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài không có lợi, hoặc thường bị trái ý. Nếu ra đi hoặc làm việc quan trọng thì có thể gặp nguy hiểm, rủi ro, nên cần phải cúng tế để được bình an.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi công việc đều thuận lợi, tốt nhất nên cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên bình. Mọi người xuất phát đều có được sự bình yên.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài không rõ ràng. Kiện cáo tốt nhất là nên hoãn lại. Người đi xa chưa nhận được tin tức. Nếu mất tiền, mất của và di chuyển hướng Nam, thì cần tìm kiếm kịp thời mới có thể tìm thấy. Cẩn thận tranh cãi, xung đột hoặc lời lẽ không hay. Việc làm mất thời gian, nhưng tốt nhất là phải chắc chắn.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tin vui sắp đến, nếu cầu lộc, cầu tài thì hướng về phía Nam. Đi làm công việc gặp nhiều may mắn. Người đi có nhận được tin tức. Nếu nuôi trồng thì gặp thuận lợi.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Dễ tranh luận, gây xung đột, gây ra sự đói kém, nên cần phải cẩn trọng. Người ra đi tốt nhất là nên hoãn lại. Tránh xa nguy cơ bị nguyền rủa, tránh xa nguy cơ lây nhiễm bệnh. Nói chung, những việc như hội họp, tranh luận, công việc quan trọng,... nên tránh vào thời gian này. Nếu phải thực hiện vào thời gian này, thì nên kiềm chế lời nói để tránh xảy ra va chạm hoặc mâu thuẫn.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là thời gian rất tốt lành, nếu ra đi thường sẽ gặp được may mắn. Kinh doanh, buôn bán sẽ có lợi nhuận. Người đi sắp trở về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin mừng. Mọi hoạt động trong nhà đều diễn ra một cách hòa hợp. Nếu bị bệnh và cầu thì sẽ khỏi bệnh, gia đình sẽ mạnh khỏe.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi