Lịch âm ngày 26 tháng 11 năm 2026

Ngày Dương Lịch: 26-11-2026

Ngày Âm Lịch: 18-10-2026

Ngày trong tuần: Thứ Năm

Ngày giáp thìn tháng kỷ hợi năm bính ngọ

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 11 Năm 2026 Tháng 10 Năm 2026 (Bính Ngọ)
26
18

Ngày: Giáp Thìn, Tháng: Kỷ Hợi

Tiết: Tiểu tuyết

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

THAM KHẢO VỀ NGÀY 26 THÁNG 11

Các Ngày Kỵ

Ngày này ảnh hưởng : Tam nương : xấu, hạn chế việc khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hoặc cất giữ (3,7,13,18,22,27)
Sát chủ dương : Tránh thực hiện các hoạt động liên quan đến xây dựng, cưới hỏi, buôn bán, mua bán nhà, nhận việc, hoặc đầu tư.

Ngũ Hành

Ngày: giáp thìn

Tính cát trung bình (chế nhật) vì Can khắc Chi (Mộc khắc Thổ).
Âm lịch: Ngày Phúc đăng Hỏa không thuận lợi cho Mậu Tuất và Canh Tuất.


Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim không bị tác động bởi Hỏa.
Thìn hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân, cung Thủy.
| Xung Tuất, Mùi, hại Mão, phá Sửu, ngày Tuất không tốt.
Tam Sát ảnh hưởng đến Tỵ, Dậu, Sửu.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Giáp : “Không nên mở cửa hàng vì tiền mất tật mang” - Tránh việc mở kho để tránh mất tiền

- Thìn : “Không nên đau buồn để tránh tang chủ” - Không nên buồn bã để tránh tang thương

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Xích khẩu

Ngày Hung, cần cẩn thận về lời nói, tranh cãi. Ngày này không thuận lợi, dễ gây ra xích mích, mâu thuẫn, và rắc rối nội bộ, cần tránh xa việc tạo mối oán hận hoặc gây rạn nứt trong quan hệ.

Xích  khẩu là quả bần cùng

Sinh ra khẩu thiệt bàn cùng thị phi

Chẳng thời mất của nó khi

Không thì chó cắn phân ly vợ chồng

Nhị Thập Bát Tú Sao khuê

: Khuê mộc Lang - Mã Vũ: Xấu (Bình Tú) Tướng tinh con chó sói, chủ trị ngày thứ 5.

: Tốt cho nhập học, cắt áo, xây dựng nhà cửa hoặc ra đi tìm kiếm danh vọng.

: Chôn cất, xây dựng hoặc sửa chữa nhà cửa, khai trương kinh doanh, đào ao mò giếng, các vụ kiện tụng và làm giường. Nếu bạn có ý định chôn cất người chết hoặc khai trương kinh doanh, hãy chọn một ngày khác thích hợp.

:

- Sao Khuê là một trong Thất Sát Tinh, nếu đẻ con nhằm ngày này thì nên đặt tên theo Sao Khuê hoặc theo Sao của năm hoặc tháng để dễ nuôi dưỡng hơn cho con.

- Sao Khuê Hãm Địa tại Thân có thể gây thất bại trong việc học vấn. Tại Ngọ thì gặp Sanh đắc lợi mưu sự, đặc biệt là gặp Canh Ngọ. Tại Thìn thì có thể tốt vừa phải.

- Ngày Thân Sao Khuê Đăng Viên tức tiến thân danh.

- Khuê: mộc lang (con sói): Sao xấu với yếu tố gỗ. Khắc kỵ với việc an táng, khai trương hoặc sửa chữa nhà cửa.

 

Sao Khuê có thể tạo điều kiện cho thành công và danh vọng,

Nhưng có thể gây ra sự thất bại hoặc sự kỳ thị,

Nếu không cẩn thận, nó có thể tạo ra điều tồi tệ,

Gây ra tranh chấp giữa vợ chồng hoặc gia đình.

 

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC CHẤP

Thích hợp để lập khế ước, thương lượng, làm việc liên quan đến đất đai, thăm bác sĩ, săn bắn, hoặc truy tìm tội phạm.

Xây dựng và san nền

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Tư Mệnh Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Tuế hợp: Tốt cho mọi việc Giải thần: Tốt cho việc cúng bái, tế tự, tố tụng, giải oan cũng như trừ được các sao xấu Hoàng n: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Đức: tốt mọi việc

Địa Tặc: Xấu với việc khởi tạo, động thổ, xuất hành, an táng. Tội chỉ: Xấu với việc cúng bái, tế tự, kiện cáo

Hướng xuất hành

Để đón 'Hỷ Thần', hãy xuất hành hướng Đông Bắc. Để đón 'Tài Thần', hướng xuất hành là Đông Nam.

Tránh xuất hành hướng Lên Trời vì gặp Hạc Thần (xấu).

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tránh tranh luận, cãi cọ, gây rối, và phòng nguyền rủa, tránh lây bệnh. Tốt nhất là hoãn việc ra đi. Nếu không thể tránh được, hãy kiềm chế lời nói để tránh cãi nhau.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Là giờ tốt lành, thường mang lại may mắn. Buôn bán, kinh doanh đều thuận lợi. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin vui. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu bệnh tật, cầu thì sẽ khỏi bệnh, gia đình mạnh khỏe.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Cầu tài thường không thuận lợi, có thể gặp trở ngại. Ra đi có thể gặp phải rủi ro, nên cẩn thận. Cần phải cúng tế để tránh xui xẻo.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mọi việc đều thuận lợi, tốt nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam - Nhà cửa được bình yên. Người đi xa đều an lành.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài không rõ ràng. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin tức về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam, tìm kiếm nhanh chóng sẽ tìm thấy. Cần đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn và lời nói không hay. Công việc có thể chậm chạp, nhưng làm bất kỳ việc gì cũng cần chắc chắn.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Tin vui sắp tới, nếu cần lộc, cầu tài hãy đi hướng Nam. Đi công việc gặp nhiều may mắn. Người đi sẽ có tin vui. Nếu chăn nuôi, sẽ gặp thuận lợi.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi