Lịch âm ngày 4 tháng 11 năm 2026
Ngày Dương Lịch: 4-11-2026
Ngày Âm Lịch: 26-9-2026
Ngày trong tuần: Thứ Tư
Ngày nhâm ngọ tháng mậu tuất năm bính ngọ
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 11 Năm 2026 | Tháng 9 Năm 2026 (Bính Ngọ) |
4
|
26
Ngày: Nhâm Ngọ, Tháng: Mậu Tuất Tiết: Sương giáng |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 11 NĂM 2026
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM NGÀY 4 THÁNG 11: NHẬN DIỆN TỐT XẤU
Các Ngày Kỵ
Phạm phải ngày : Sát chủ âm : Ngày Sát chủ âm là thời điểm không thuận lợi cho việc liên quan đến mai táng hoặc tu sửa mộ phần.
Ngũ Hành
NGÀY: nhâm ngọ
tức Can khắc Chi (Thủy khắc Hỏa), ngày này là ngày cát trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Dương liễu Mộc kị các tuổi: Bính Tý và Canh Tý.
Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân và Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Ngọ lục hợp với Mùi, tam hợp với Dần và Tuất thành Hỏa cục.
| Xung Tý, hình Ngọ, hình Dậu, hại Sửu, phá Mão, tuyệt Hợi.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Nhâm : “Bất ương thủy nan canh đê phòng” - Không nên tiến hành tháo nước để tránh khó canh phòng đê điều
- Ngọ : “Bất thiêm cái thất chủ canh trương” - Không nên tiến hành lợp mái nhà để tránh chủ sẽ phải làm lại
Khổng Minh Lục Diệu
Trong ngày Tiểu Cát, mọi việc đều thuận lợi và ít gặp trở ngại. Mưu đại sự hanh thông, thuận lợi, và được quý nhân nâng đỡ. Cầu tài cầu lộc ở trong quẻ này, tài toại ý vui vầy. Bình an vô sự gặp thầy, gặp quen.
Nhị Thập Bát Tú Sao sâm
Ngày Sâm thủy Viên - Đỗ Mậu, tức ngày tốt, tướng tinh con vượn, chủ trị ngày thứ 4. Nên làm nhiều việc khởi công tạo tác tốt như: dựng cửa trổ cửa, xây cất nhà, nhập học, làm thủy lợi, tháo nước đào mương hay đi thuyền. Kiêng cữ cưới gả, đóng giường lót giường, chôn cất hay kết bạn đều không tốt. Ngoại lệ: Ngày Tuất Sao Sâm Đăng Viên, nên phó nhậm đặng cầu công danh hiển hách.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÀNH
Lập khế ước, giao dịch, cho vay, thu nợ, mua hàng, bán hàng, xuất hành, đi tàu thuyền, khởi tạo, động Thổ, san nền đắp nền, gắn cửa, đặt táng, kê gác, dựng xây kho vựa, làm hay sửa chữa phòng Bếp, thờ phụng Táo Thần, lắp đặt máy móc, gặt lúa, đào ao giếng, tháo nước, cầu thầy chữa bệnh, mua gia súc, các việc trong vụ chăn nuôi, nhập học, làm lễ cầu thân, cưới gã, kết hôn, thuê người, nộp đơn dâng sớ, học kỹ nghệ, làm hoặc sửa tàu thuyền, khai trương tàu thuyền, vẽ tranh, tu sửa cây cối. Kiện tụng, tranh chấp.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Thiên hỷ (trực thành): Tốt cho mọi việc, nhất là hôn thú, cưới hỏi Nguyệt giải: Tốt cho mọi việc Yếu yên (thiên quý): Tốt cho mọi việc, nhất là việc hôn nhân giá thú Tam Hợp: Tốt cho mọi việc Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Không: tốt cho việc sửa nhà, đặt giường | Cô thần: Xấu nhất với việc giá thú Sát chủ: Xấu cho mọi việc Lỗ ban sát: Kiêng kỵ khởi tạo Không phòng: Kỵ giá thú (cưới xin) |
Hướng xuất hành
Xuất hành theo hướng Chí Nam để đón 'Thần Hỷ'. Xuất hành theo hướng Chí Tây để đón 'Thần Tài'.
Tránh xuất hành hướng Tây Bắc để tránh gặp 'Thần Hạc' (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là thời khắc rất tốt, nếu ra ngoài thường gặp được sự may mắn. Buôn bán, kinh doanh đều có lợi. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ sẽ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh và cầu nguyện, sẽ được hồi phục, gia đình mạnh khỏe.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài thì không có lợi, hoặc có thể gặp phải trở ngại. Nếu ra ngoài, hoặc gặp rủi ro, tai nạn, công việc quan trọng thì cần phải cẩn trọng, gặp phải linh hồn ma quỷ nên cần cúng tế để tránh nguy hiểm.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hoặc nói xấu sau lưng. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì cũng cần chắc chắn.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi sẽ nhận được tin vui. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện không lành mạnh, cần phải cẩn thận. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người khác đánh đổi, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,… nên tránh trong khoảng thời gian này. Nếu phải đi vào khoảng thời gian này, hãy kiềm chế lời nói để tránh gây ẩu đả hoặc cãi nhau.