Lịch âm ngày 4 tháng 12 năm 2027
Ngày Dương Lịch: 4-12-2027
Ngày Âm Lịch: 7-11-2027
Ngày trong tuần: Thứ Bảy
Ngày đinh tỵ tháng nhâm tý năm đinh mùi
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 12 Năm 2027 | Tháng 11 Năm 2027 (Đinh Mùi) |
4
|
7
Ngày: Đinh Tỵ, Tháng: Nhâm Tý Tiết: Tiểu tuyết |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 12 NĂM 2027
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM NGÀY 4 THÁNG 12: TỐT XẤU
Các Ngày Kỵ
Phạm phải ngày : Tam nương : xấu, không nên tiến hành khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hoặc cất đồ vào ngày này (3,7,13,18,22,27)
Ngũ Hành
Ngày: đinh tỵ
tương đồng với Can Chi Hỏa, là ngày cát.
Ngày này thuộc hành Thổ, khắc hành Thủy, trừ các tuổi: Đinh Mùi và Quý Hợi thuộc hành Thủy không bị ảnh hưởng.
Ngày Tỵ lục hợp với Thân, tam hợp với Sửu và Dậu thành Kim cục.
| Xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, tránh Tý.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Đinh : “Bất thế đầu đầu chủ sanh sang” - Không nên cắt tóc để tránh sinh nhọt
- Tỵ : “Bất viễn hành tài vật phục tàng” - Không nên đi xa để tránh mất mát về tiền bạc
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Không Vong
Ngày Hung, mọi việc dễ gặp trở ngại. Công việc thường gặp khó khăn và tiến độ bị chậm trễ. Tiền bạc có thể mất mát, uy tín cũng giảm sút. Là một ngày xấu nên tránh mưu sự khó thành công như ý.
Không Vong gặp quẻ khẩn cần
Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được chi
Không thì ôn tiểu thê nhi
Không thì trộm cắp phân ly bất tường
Nhị Thập Bát Tú Sao liễu
: -Liễu thổ Chương Nhậm Quang: Xấu (Hung tú) Tướng tinh con gấu ngựa, chủ trị ngày thứ 7.
: Không hợp với Sao Liễu.
: Khởi công tạo tác việc chi cũng không lợi, thậm chí gây hại. Nên tránh làm các công việc như thủy lợi, đào ao lũy, chôn cất, sửa cửa dựng cửa, xây dựng. Ngày nay không nên tiến hành bất cứ việc trọng đại nào.
:
- Sao Liễu thổ chướng tại Ngọ trăm việc đều tốt. Tại Tỵ thì Đăng Viên: thừa kế hay lên quan lãnh chức đều là hai điều tốt nhất. Tại Dần, Tuất rất suy vi nên kỵ xây cất và chôn cất.
- Liễu: thổ chướng (con cheo): Thổ tinh, sao xấu. Tiền bạc thì hao hụt, gia đình thì không yên, dễ bị tai nạn. Kỵ cưới gả.
Liễu tinh tạo tác chủ tao quan,
Trú dạ thâu nhàn bất tạm an,
Mai táng ôn hoàng đa bệnh tử,
Điền viên thoái tận, thủ cô hàn,
Khai môn phóng thủy chiêu lung hạt,
Yêu đà bối khúc tự cung loan
Cánh hữu bổng hình nghi cẩn thận,
Phụ nhân tùy khách tẩu bất hoàn.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC PHÁ
Uống thuốc, chữa bệnh.
Lót giường, cho vay, động thổ, san nền, vẽ họa chụp ảnh, lên quan lãnh chức, thừa kế chức tước hoặc sự nghiệp, nhập học, học nghề, cầu thân, làm hành chính, nộp đơn.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Thiên đức: Tốt cho mọi việc Ngũ phú: Tốt cho mọi việc Ích Hậu: Tốt cho mọi việc, đặc biệt là với việc cầu thân (cưới xin)Sao Nguyệt Đức Hợp: tốt mọi việc, kỵ kiện tụng | Huyền Vũ Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng Kiếp sát: Kỵ việc xuất hành, cưới xin, an táng hoặc xây dựng Lôi công: Xấu cho việc xây dựng, nhà cửa Ly sàng: Kỵ việc cầu thân |
Hướng xuất hành
Xuất hành theo hướng Chính Nam để chờ đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Chính Đông để chờ đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành theo hướng Chính Đông để tránh gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài thì không có lợi, hoặc thường bị trái ý. Nếu phải ra đi hay thiệt, gặp nạn, công việc quan trọng thì phải trì hoãn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới được an lành.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi công việc đều được thuận lợi, tốt nhất là cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên ổn. Người xuất hành sẽ có một chuyến đi bình yên.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài thường không hiệu quả. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa nhận được tin tức. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì chỉ có thể tìm lại nhanh chóng. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hoặc lời nói không đáng tin cậy. Việc làm chậm, lâu nhưng tốt nhất là phải chắc chắn.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tin vui sắp đến, nếu cầu lộc, cầu tài thì nên đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi sẽ nhận được tin tức vui vẻ. Nếu chăn nuôi thì mọi thứ đều thuận lợi.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Hay tranh luận, gây gổ, dễ gây ra vấn đề, cần phải đề phòng. Người ra đi nên trì hoãn lại. Phòng tránh nguyền rủa, tránh việc lây lan bệnh tật. Nói chung, những việc như hội họp, tranh luận, việc quan trọng,… nên tránh đi vào thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi thì cần phải kiềm chế lời nói để tránh xảy ra xung đột hoặc tranh cãi.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là thời gian rất tốt, nếu ra ngoài thường sẽ gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh sẽ thu được lợi nhuận. Người ra ngoài sẽ sớm trở về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin mừng. Mọi việc trong gia đình đều hòa thuận. Nếu có bệnh thì cầu nguyện thì sẽ hồi phục, gia đình sẽ khỏe mạnh.