Lịch âm ngày 1 tháng 10 năm 2026

Ngày Dương Lịch: 1-10-2026

Ngày Âm Lịch: 21-8-2026

Ngày trong tuần: Thứ Năm

Ngày mậu thân tháng đinh dậu năm bính ngọ

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 10 Năm 2026 Tháng 8 Năm 2026 (Bính Ngọ)
1
21

Ngày: Mậu Thân, Tháng: Đinh Dậu

Tiết: Thu phân

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

TRA CỨU DỰ ĐOÁN NGÀY 1 THÁNG 10

Các Ngày Kỵ

Tránh mọi hoạt động trong các ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ.

Ngũ Hành

Ngày hôm nay: mậu thân

Can sinh Chi (Thổ sinh Kim), ngày này là ngày cát (bảo nhật).
Nạp âm: Ngày Đại dịch Thổ kị các tuổi: Nhâm Dần và Giáp Dần.


Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Bính Ngọ và Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Thân lục hợp với Tỵ, tam hợp với Tý và Thìn thành Thủy cục.
| Xung Dần, hình Dần, hình Hợi, hại Hợi, phá Tỵ, tuyệt Mão.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Mậu : “Bất thụ điền điền chủ bất tường” - Không nên thực hiện các thủ tục liên quan đến đất đai để tránh sự không may cho gia chủ

- Thân : “Bất an sàng quỷ túy nhập phòng” - Tránh việc kê giường để không mời quỷ vào nhà

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Tiểu cát

Tiểu Cát, hay còn gọi là ngày Cát, mang lại điều lành lạnh và ít gặp trở ngại. Mọi dự định sẽ thuận lợi, cùng với sự che chở và ủng hộ từ những người quý trọng.

Tiểu Cát gặp hội thanh long

Cầu tài cầu lộc nơi đây

Ước mơ thành hiện thực vui vầy

Thầy dạy, bạn bè gặp là may

Nhị Thập Bát Tú Sao khuê

: Khuê Mộc Lang - Mã Vũ: Xấu (Bình Tú) Tướng tinh con chó sói, là ngày thứ 5 trong tuần.

: Tốt cho việc học hành, cắt tóc, xây dựng nhà cửa hoặc đi ra ngoài tìm kiếm cơ hội công danh.

: Tránh việc chôn cất, mở cửa, làm đường nước, khai trương, đào ao hay làm giếng, thực hiện các thủ tục pháp lý hay làm giường. Nếu bạn có ý định chôn cất hoặc khai trương kinh doanh, hãy chọn một ngày khác.

:

- Sao Khuê là một trong Bảy Sát Tinh, nếu sinh con vào ngày này, bạn có thể đặt tên con theo Sao Khuê hoặc theo Sao của năm hoặc tháng để dễ dàng nuôi dưỡng.

- Sao Khuê Hãm Địa tại Thân mang ý nghĩa tiến thân danh vọng.

- Khuê: mộc lang (con sói): Sao xấu. Khắc kỵ việc an táng, khai trương và sửa chữa.

 

Khuê tinh giúp việc thành công, thăng tiến,

Danh vọng thịnh vượng, vinh hoa, an bình,

Mặc dù có rủi ro nhưng sự an toàn vẫn được bảo đảm,

Chủ nhân tuổi mới phát đạt, gặp may mắn.

 

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BẾ

Xây tường, làm mộ, gắn cửa, làm bếp, khởi công lò nhuộm hay làm gốm, uống thuốc, điều trị bệnh (trừ bệnh mắt), chăm sóc cây cỏ.

Thích hợp cho việc nhận chức, thừa kế tài năng, học hành, điều trị bệnh mắt, hoặc các hoạt động liên quan đến nông nghiệp và chăn nuôi.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Thiên Mã (Lộc mã): Thuận lợi cho giao dịch, cầu tài lộc, kinh doanh, đi du lịch. Thánh tâm: May mắn cho mọi việc, đặc biệt là khi cầu phúc, thờ tự Ngũ phú: Mang lại may mắn cho mọi công việc Cát Khánh: Tốt cho mọi việc Phúc hậu: Đặc biệt tốt cho việc khai trương hoặc cầu tài lộc

Bạch hổ: Kỵ việc chôn cất. Nếu kết hợp với Thiên giải thì sao này sẽ mang lại may mắn Lôi công: Xấu cho việc xây dựng nhà cửa Thiên ôn: Kỵ việc xây dựng

Hướng xuất hành

Để đón 'Hỷ Thần', hãy chọn hướng Đông Nam cho việc xuất hành. Còn để đón 'Tài Thần', thì hãy chọn hướng Chính Nam.

Tránh hướng Lên Trời khi xuất hành để tránh gặp phải Hạc Thần (điềm xấu).

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Trong khoảng từ 11h đến 13h (giờ Ngọ) và từ 23h đến 01h (giờ Tý) Đây là thời gian rất thuận lợi, nếu phải ra ngoài thì sẽ gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh sẽ có lãi. Người đi sắp trở về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin mừng. Mọi việc trong nhà sẽ hòa thuận. Nếu có bệnh, cầu thì sẽ khỏi, gia đình sẽ khỏe mạnh.

Trong khoảng từ 13h đến 15h (giờ Mùi) và từ 01h đến 03h (giờ Sửu) Cầu tài thì không có lợi, thậm chí có thể gặp phải trở ngại hoặc không may. Nếu ra ngoài thì cần phải cẩn thận vì có thể gặp nạn hoặc những chuyện không may. Việc quan trọng cần phải hoãn lại và cần phải cúng tế để tránh những rủi ro tiềm ẩn.

Trong khoảng từ 15h đến 17h (giờ Thân) và từ 03h đến 05h (giờ Dần) Mọi công việc đều được thuận lợi, tốt nhất nếu cầu tài thì nên đi theo hướng Tây Nam – để nhà cửa được yên bình. Những người xuất hành cũng sẽ có một chuyến đi bình yên.

Trong khoảng từ 17h đến 19h (giờ Dậu) và từ 05h đến 07h (giờ Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc và cầu tài không rõ ràng. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa nhận được tin về. Cẩn thận về việc mất tiền và tài sản, nếu đi hướng Nam thì cần phải tìm kiếm một cách cẩn thận. Hãy đề phòng những cuộc tranh cãi, mâu thuẫn hoặc những lời nói không hay. Việc làm có thể chậm trễ nhưng tốt nhất là phải chắc chắn.

Trong khoảng từ 19h đến 21h (giờ Tuất) và từ 07h đến 09h (giờ Thìn) Có tin vui sắp đến, nếu cần cầu lộc hoặc cầu tài thì hãy đi hướng Nam. Công việc gặp gỡ sẽ mang lại nhiều may mắn. Người đi sẽ nhận được tin vui. Nếu đang chăn nuôi, mọi việc cũng sẽ thuận lợi.

Trong khoảng từ 21h đến 23h (giờ Hợi) và từ 09h đến 11h (giờ Tị) Thường xuyên tranh luận, gây chuyện không đáng có, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng tránh nguy cơ bị nguyền rủa và lây bệnh. Nói chung, những hoạt động như họp mặt, thảo luận, công việc quan trọng,… nên tránh vào thời gian này. Nếu buộc phải đi vào thời gian này thì hãy giữ im lặng để tránh xung đột không đáng có.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi