Lịch âm ngày 11 tháng 10 năm 2026
Ngày Dương Lịch: 11-10-2026
Ngày Âm Lịch: 2-9-2026
Ngày trong tuần: Chủ Nhật
Ngày mậu ngọ tháng mậu tuất năm bính ngọ
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 10 Năm 2026 | Tháng 9 Năm 2026 (Bính Ngọ) |
11
|
2
Ngày: Mậu Ngọ, Tháng: Mậu Tuất Tiết: Hàn lộ |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 10 NĂM 2026
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM DỰ ĐOÁN VỀ NGÀY 11 THÁNG 10
Các Ngày Kỵ
Ngày bị tác động bởi : Sát chủ âm : Ngày Sát chủ âm không phù hợp cho các hoạt động liên quan đến việc mai táng hoặc tu sửa mộ phần.
Ngũ Hành
Ngày: mậu ngọ
Ngày này thuộc Chi sinh Can (Hỏa sinh Thổ), được coi là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Thiên thượng Hỏa kị phù hợp với các tuổi: Nhâm Tý và Giáp Tý.
Trong hành động của ngày này, hành Hỏa sẽ phản đối hành Kim, trừ khi tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim, sẽ không gặp khó khăn với Hỏa.
Ngày Ngọ kết hợp với Mùi, tam hợp với Dần và Tuất tạo thành Hỏa cục.
| Xung Tý, hình Ngọ, hình Dậu, hại Sửu, phá Mão, tuyệt Hợi.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Mậu : “Không thích đất thì chịu chưa chịu” - Tránh tiến hành việc nhận đất để tránh vấn đề với gia chủ
- Ngọ : “Không thích mái nhà thì đành chịu” - Tránh tiến hành lợp mái nhà để không phải làm lại
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày hôm nay: Tiểu Cát
tiếp theo là ngày Cát. Trong ngày này, mọi việc đều thuận lợi và không gặp nhiều trở ngại. Mọi kế hoạch đều thực hiện suôn sẻ, và có sự che chở và ủng hộ từ những người quý trọng.
Đặc biệt trong ngày Tiểu Cát này có sự xuất hiện của Thanh Long
Đây là thời điểm thuận lợi để tìm kiếm cầu tài và cầu lộc
Cầu mong những ước mơ trở thành hiện thực
Đây cũng là thời gian an lành và may mắn khi gặp gỡ thầy thuốc hoặc những người quen
Nhị Thập Bát Tú Sao tinh
: Tỉnh mộc Hãn - Diêu Kỳ: Tốt (Bình Tú) Tướng tinh con dê trừu, chủ trị ngày thứ 5.
: Hoạt động đa dạng như mở cửa, làm đường, xây cất, đào mương, đi thuyền, xây dựng, nhậm chức hoặc bắt đầu một khóa học mới.
: Tránh các công việc liên quan đến chôn cất hoặc tu bổ mộ phần.
:
- Sao Tỉnh mộc Hãn ở các vị trí Mùi, Hợi, Mão đều mang lại may mắn. Đặc biệt ở vị trí Mùi, là thời điểm tốt để bắt đầu một cuộc hành trình mới.
- Tỉnh: mộc can (con chim cú): Sao Mộc, là sao tốt. Thành công trong sự nghiệp, công danh, và mọi công việc liên quan đến chăn nuôi và xây dựng.
Mọi hoạt động kinh doanh và nông nghiệp đều được khuyến khích thực hiện,
Mọi nỗ lực sẽ được đền đáp xứng đáng,
Các công việc như xây dựng, tu sửa hay cải thiện cơ sở vật chất đều thuận lợi,
Hạn chế thực hiện các hành động kiện tụng hoặc tranh chấp.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÀNH
Trong ngày này, bạn có thể thực hiện các hoạt động như lập hợp đồng, giao kèo, cho vay, thu nợ, mua bán, đi du lịch, khởi nghiệp, làm việc liên quan đến đất đai, xây dựng, cải tạo, treo đèn, đặt bia mộ, làm sửa nhà kho, nhà bếp, thờ cúng, lắp đặt máy móc, thu hoạch, làm đường, đào ao, làm sạch, thăm thầy thuốc, mua bán gia súc, làm việc nông nghiệp, nhập học, tổ chức đám cưới, thuê người, nộp đơn, học nghề, sửa tàu thuyền, mở cửa hàng mới, vẽ tranh, tu sửa cây cối.
Hạn chế tham gia vào các vụ kiện tụng hoặc tranh chấp.
Ngọc Hạp Thông Thư
Những điều tốt | Những điều xấu |
Thiên hỷ (trực thành): Đối với mọi công việc, đặc biệt là hôn nhân và hôn nhân mới Nguyệt giải: Mang lại may mắn cho mọi việc Yếu yên (thiên quý): Tốt cho mọi công việc, đặc biệt là liên quan đến hôn nhân Tam Hợp: Mang lại may mắn cho mọi việc Đại Hồng Sa: Mang lại may mắn cho mọi việc | Cô thần: Xấu nhất đối với việc liên quan đến hôn nhân Sát chủ: Xấu cho mọi việc Lỗ ban sát: Nên tránh khởi đầu mới Không phòng: Không nên tiến hành hôn nhân mới |
Hướng xuất hành
Xuất phát hướng Đông Nam để chờ đón 'Hỷ Thần'. Xuất phát hướng Chính Nam để chờ đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất phát hướng Chính Đông để không gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là thời khắc rất tốt, nếu ra ngoài thường gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh đều có lợi. Người đi trở về nhà. Phụ nữ nhận tin vui. Mọi việc trong gia đình đều hòa thuận. Nếu bị ốm cầu thì sẽ hồi phục, gia đình đều khoẻ mạnh.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài không được lợi, hoặc thường gặp trở ngại. Nếu ra ngoài thì gặp tai họa, gặp nạn, công việc quan trọng thì cần phải cẩn thận, gặp ma quỷ nên phải cúng tế để tránh nguy hại.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi công việc đều thuận lợi, tốt nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên bình. Người ra ngoài đều an lành.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài không rõ ràng. Kiện cáo nên tốt nhất là hoãn lại. Người đi xa chưa nhận được tin tức. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì cần tìm kiếm kỹ mới tìm thấy. Cẩn thận về mâu thuẫn, xung đột hay lời nói không hay. Công việc tiến triển chậm chạp, nhưng tốt nhất là phải chắc chắn.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sắp đến, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi làm gặp nhiều may mắn. Người đi nhận tin vui. Nếu chăn nuôi thì gặp thuận lợi.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Dễ tranh luận, gây xung đột, tạo ra phiền muộn, cần phải đề phòng. Người ra ngoài tốt nhất là nên trì hoãn. Tránh tiếp xúc với những người độc ác, tránh lây nhiễm bệnh. Nói chung những hoạt động như họp mặt, tranh luận, công việc quan trọng,... nên tránh trong thời gian này. Nếu bắt buộc phải tham gia vào lúc này thì nên giữ im lặng để tránh việc gây xung đột hoặc tranh cãi.