Lịch âm ngày 21 tháng 10 năm 2026

Ngày Dương Lịch: 21-10-2026

Ngày Âm Lịch: 12-9-2026

Ngày trong tuần: Thứ Tư

Ngày mậu thìn tháng mậu tuất năm bính ngọ

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 10 Năm 2026 Tháng 9 Năm 2026 (Bính Ngọ)
21
12

Ngày: Mậu Thìn, Tháng: Mậu Tuất

Tiết: Hàn lộ

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

TRA CỨU TỐT XẤU NGÀY 21 THÁNG 10

Các Ngày Kỵ

Tránh xa các ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ.

Ngũ Hành

Trong ngày này, can chi là mậu thìn.

Theo Can Chi, đây là ngày cát. Đối với các tuổi: Nhâm Tuất và Bính Tuất, ngày này là ngày Đại lâm Mộc kị.


Ngày này thuộc hành Mộc, tương khắc với hành Thổ. Tuy nhiên, các tuổi Canh Ngọ, Mậu Thân và Bính Thìn thuộc hành Thổ không cần lo sợ hành Mộc.

Ngày Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân, thành Thủy cục.

| Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất.

Tam Sát kị mệnh các tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Mậu : “Bất thụ điền điền chủ bất tường” - Tránh việc liên quan đến nhận đất để tránh tai ương cho gia chủ

- Thìn : “Bất khốc khấp tất chủ trọng tang” - Không nên khóc lóc để tránh tang lễ xảy ra

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Tốc hỷ

Ngày Tốc hỷ, hay còn gọi là ngày Tốt vừa. Buổi sáng may mắn, nhưng chiều có thể gặp khó khăn nên cần phải làm việc nhanh chóng. Niềm vui sẽ đến rất nhanh, nên sử dụng để đạt được thành công trong các dự án lớn hơn. Việc tốt nhất là bắt đầu công việc vào buổi sáng, càng sớm càng tốt.

Tốc hỷ đồng nghĩa với việc gặp gỡ bạn bè.

Trong ngày này, sẽ có cơ hội gặp gỡ bạn đời và tạo ra sự kết hợp lý tưởng. May mắn và thành công sẽ đến với bạn, và mọi điều muốn cầu cũng sẽ được như ý.

Nhị Thập Bát Tú Sao cơ

: Cơ thủy Báo - Phùng Dị: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con Beo, chủ trị ngày thứ 4.

: Mọi việc bắt đầu đều may mắn. Đặc biệt là các hoạt động như chôn cất, khai trương, xuất hành, tu bổ mồ mã, mở cửa, cải thiện hệ thống thủy lợi (như thoát nước, làm sạch các kênh, đào đường kênh,...)

: Tránh các hoạt động như lót giường, đóng giường, đi thuyền.

:

Cơ thủy Báo khi gặp Tý, Thân, Thìn thì mọi việc nên tránh. Tuy nhiên, khi gặp Tý thì vẫn có thể thực hiện một cách tạm thời. Ngày Thìn trong sao Cơ Đăng Viên thì ban đầu rất tốt nhưng lại gặp Phục Đoạn. Vì vậy, tránh hoạt động như xuất hành, chôn cất, chia lãnh tài sản, kế hoạch kinh doanh, nhận thừa kế, bắt đầu xây dựng nhà máy sản xuất, nhận con nuôi, chấm dứt mối quan hệ có hại, xây dựng hàng rào, lấp đầy các hang động, xây dựng cầu.

Sao Cơ Đăng Viên (con Beo): Sao thuộc về Thuỷ, là sao tốt. Đem lại hạnh phúc, sự an lành trong gia đình, thịnh vượng trong kinh doanh và cả sự thăng tiến trong sự nghiệp.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC PHÁ

Uống thuốc, chữa bệnh.

Tránh các hoạt động như lót giường, đóng giường, cho vay tiền, đào đất, cải thiện nền đất, vẽ tranh, chụp hình, nhận các vị trí quan trọng, thừa kế tài sản hoặc vị trí, đi học, học một nghề, tổ chức lễ cầu thân, bắt đầu làm việc trong hành chính, nộp đơn xin việc.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Thanh Long Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Giải thần: Tốt cho việc cúng bái, tế tự, tố tụng, giải oan cũng như trừ được các sao xấu Ích Hậu: Tốt cho mọi việc, nhất là với giá thú (cưới xin) Mẫu Thương: Tốt cho về cầu tài lộc, việc khai trương

Nguyệt phá: Xấu về việc xây dựng nhà cửa Lục Bất thành: Xấu cho việc xây dựng Vãng vong (Thổ kỵ): Kỵ việc xuất hành, giá thú (cưới xin), cầu tài lộc, động thổ

Hướng xuất hành

Đi hướng Đông Nam để đón 'Hỷ Thần'. Đi hướng Chính Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh đi hướng Chính Nam gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tin vui sắp đến, nếu muốn tài lộc, đi hướng Nam. Đi làm việc gặp nhiều may mắn. Người đi có tin tức vui vẻ. Nếu chăn nuôi thì đều gặp thuận lợi.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Thường xuyên gặp tranh cãi, gây xung đột, dễ gây ra vấn đề, cần đề phòng. Người ra đi nên tốt nhất là hoãn lại. Tránh xa nguy cơ bị nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung, những việc như họp hành, tranh luận, công việc quan trọng,…nên tránh trong khoảng thời gian này. Nếu buộc phải đi vào lúc này thì cần kiềm chế miệng để tránh gây ẩu đả hoặc xung đột.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Là khoảng thời gian rất thuận lợi, thường gặp may mắn khi đi. Buôn bán, kinh doanh có lợi nhuận. Người ra đi sắp trở về nhà. Phụ nữ có tin vui. Mọi công việc trong nhà đều hòa thuận. Nếu mắc bệnh và cầu nguyện thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Nếu cầu tài thì không có ích, hoặc dễ gặp trở ngại. Nếu ra đi thì có thể gặp rủi ro, tai nạn, công việc quan trọng thì phải thận trọng, gặp ma quỷ nên cần cúng tế để bảo vệ.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mọi công việc đều suôn sẻ, tốt nhất nên cầu tài đi hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên bình. Người ra đi sẽ có một hành trình bình an.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài không rõ ràng. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người ra đi xa chưa có tin tức về. Tiêu tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì cần phải tìm kiếm kịp thời mới tìm thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hoặc lời lẽ không hay. Việc làm chậm chạp, lâu dài nhưng tốt nhất là cần phải chắc chắn.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi