Lịch âm ngày 15 tháng 10 năm 2026

Ngày Dương Lịch: 15-10-2026

Ngày Âm Lịch: 6-9-2026

Ngày trong tuần: Thứ Năm

Ngày nhâm tuất tháng mậu tuất năm bính ngọ

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 10 Năm 2026 Tháng 9 Năm 2026 (Bính Ngọ)
15
6

Ngày: Nhâm Tuất, Tháng: Mậu Tuất

Tiết: Hàn lộ

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

THAM KHẢO ĐÁNG LƯU Ý NGÀY 15 THÁNG 10

Các Ngày Kỵ

Tránh xa các ngày có tên gọi là Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nhật.

Ngũ Hành

Ngày hôm nay: nhâm tuất

cũng là Chi khắc Can (Thổ khắc Thủy), được xem là ngày không may (phạt nhật).
Lịch âm ghi nhận đây là Ngày Đại hải Thủy kị đối với các tuổi: Bính Thìn và Giáp Thìn.


Hôm nay thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, trừ các tuổi: Mậu Tý, Bính Thân và Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không gặp Thủy.
Ngày Tuất kết hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ thuộc Hỏa cục.
| Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn.
Tam Sát ảnh hưởng mạnh mẽ đối với các tuổi Hợi, Mão, Mùi.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Nhâm : “Tránh khó canh phòng bằng cách không làm hoạt động liên quan đến nước” - Không nên tháo nước để phòng tránh sự cố

- Tuất : “Tránh xa con chó, quỉ quái khi đi ngủ” - Tránh xa con chó và quỉ quái khi đi ngủ

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày hôm nay: Tốc hỷ

hay còn gọi là ngày Tốt vừa. Buổi sáng thường tốt, nhưng chiều thì không nên trễ. Niềm vui đến nhanh chóng, nên dùng để mưu đại sự, sẽ thành công nhanh hơn. Tốt nhất là tiến hành công việc vào buổi sáng, càng sớm càng tốt.

Tốc Hỷ là bạn trùng phùng

Gặp trùng gặp bạn vợ chồng sánh đôi

Có tài có lộc hẳn hoi

Cầu gì cũng được mừng vui thỏa lòng

Nhị Thập Bát Tú Sao giác

:

Giác mộc Giao - Đặng Vũ: Tốt (Bình Tú) Tướng tinh con Giao Long, chủ trị ngày thứ 5.

:

Nên làm: Mọi việc tạo tác đều đạt được vinh xương và lợi ích. Việc hôn nhân hay kết hôn sinh con quý tử. Công danh thăng tiến, thành công trong khoa cử.

:

Kỵ làm: Chôn cất phải trì hoãn ba năm. Dù xây dựng mộ phần hay sửa chữa mộ phần đều gặp rủi ro. Sao Giác chiếu vào ngày này khi sinh con sẽ khó nuôi. Tốt nhất là đặt tên con theo tên của Sao này để đảm bảo an toàn. Nếu không, có thể chọn tên của Sao trong tháng hoặc của năm, ý nghĩa cũng tương đương. Vì thế, để tránh rủi ro, hãy chọn một ngày tốt khác để tiến hành chôn cất >>>

:

Ngoại lệ:

- Sao Giác trúng vào ngày Dần gọi là Đăng Viên mang ý nghĩa được ngôi vị cao cả, mọi sự đều tốt đẹp.

- Sao Giác trúng vào ngày Ngọ gọi là Phục Đoạn Sát: rất không thuận lợi trong việc chôn cất, thừa kế, chia lãnh gia tài, xuất hành và cả khởi công lò nhuộm hoặc lò gốm. Tuy nhiên, vào ngày này, làm các công việc như lấp hang lỗ, xây tường, dứt vú trẻ em, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại là tốt.

- Sao Giác trúng vào ngày Sóc gọi là Diệt Một Nhật: không nên làm rượu, làm việc hành chính, lập lò gốm hoặc lò nhuộm cũng như thừa kế. Đặc biệt, không nên đi thuyền.

Giác: Mộc giao (con cá sấu): tức là Mộc tinh, sao tốt. Ý nghĩa đạt được, hôn nhân thành công. Đồng thời, cũng nên tránh việc cải táng và hung táng.

 

Giác tinh tọa tác chủ vinh xương

Ngoại tiến điền tài cập nữ lang

Giá thú hôn nhân sinh quý tử

Văn nhân cập đệ kiến Quân vương

Duy hữu táng mai bất khả dụng

Tam niên chi hậu, chủ ôn đậu

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KIẾN

Xuất hành để đạt lợi ích, sinh con là điều tốt.

Động đất ban nền, đắp nền, lót giường, vẽ họa chụp ảnh, nhậm chức hành chánh, nạp lễ cầu thân, vào làm hành chánh, đề xuất đơn từ, mở kho vựa

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Thiên Mã (Lộc mã): Tốt cho việc giao dịch, cầu tài lộc, kinh doanh, xuất hành. Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Không: tốt cho việc sửa nhà, đặt giường

Bạch hổ: Kỵ việc mai táng. Nếu trùng ngày với Thiên giải là sao tốt Tội chỉ: Xấu với việc cúng bái, tế tự, kiện cáo Thổ phủ: Kỵ việc xây dựng, động thổ Tam tang: Kỵ việc khởi tạo, giá thú (cưới xin), an táng Ly sàng: Kỵ việc giá thú Quỷ khốc: Xấu với cúng

Hướng xuất hành

Xuất hành theo hướng Chính Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành theo hướng Chính Tây để đón 'Tài Thần'.

Tránh hướng Đông Nam gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn chế gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi