Lịch âm ngày 1 tháng 4 năm 2030

Ngày Dương Lịch: 1-4-2030

Ngày Âm Lịch: 29-2-2030

Ngày trong tuần: Thứ Hai

Ngày bính dần tháng kỷ mão năm canh tuất

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 4 Năm 2030 Tháng 2 Năm 2030 (Canh Tuất)
1
29

Ngày: Bính Dần, Tháng: Kỷ Mão

Tiết: Xuân phân

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

Xem Tốt Xấu Ngày Một Tháng Tư

Các Ngày Kỵ

Tránh mọi việc vào các ngày Nguyệt Kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương, và Dương Công Kỵ.

Ngũ Hành

Ngày: Bính Dần

Chi Sinh Can (Mộc Sinh Hỏa), ngày này được xem là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp Âm: Ngày Lô Trung Hỏa kị các tuổi: Canh Thân và Nhâm Thân.


Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim nhưng không sợ Hỏa.
Ngày Dần lục hợp với Hợi, tam hợp với Ngọ và Tuất thành Hỏa cục.
| Xung Thân, hình Tỵ, hại Tỵ, phá Hợi, tuyệt Dậu.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Bính: “Bất Tu Táo Tất Kiến Hỏa Ương” - Không nên bắt đầu việc sửa chữa bếp để tránh gặp phải tai hoạ hỏa.

- Dần: “Bất Tế Tự Quỷ Thần Bất Thường” - Không nên tiến hành các công việc liên quan đến tế tự vì vào ngày này, quỷ thần không bình thường.

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Đại An

Tức ngày Cát, mọi việc đều được an lành, thành công.

Đại An gặp được quý nhân

Có cơm có quả tiền đưa

Chẳng cần thời gian cũng được Đại An

Bình an vô sự tấm thân thanh nhàn

Nhị Thập Bát Tú Sao tâm

: Tâm Nguyệt Hồ - Khấu Tuân: Xấu (Hung Tú) Tướng Tinh Con Chồn, chủ trị ngày thứ

: Hung Tú này làm bất kỳ việc gì cũng không thuận lợi

: Khởi công làm việc gì cũng không tránh khỏi họa. Đặc biệt là cưới gả, đóng giường, lót giường, xây dựng, chôn cất và tranh tụng. Do đó, nên chọn một ngày tốt khác để tiến hành những việc này, đặc biệt là tránh cưới gả vào ngày này>>>

: - Ngày Dần Sao Tâm Đăng Viên, tốt khi sử dụng cho các công việc nhỏ. - Tâm: Nguyệt Hồ (Con Chồn): Thái Âm, sao xấu. Kỵ cưới gả, xây dựng, tranh tụng. Kinh doanh chắc chắn sẽ lỗ. Tâm tính tạo ra hung khí lớn, Canh tao hình tranh tụng, ngục tù trung, Ngỗ nghịch quan phi, điền trạch giảm sút, Mai táng tốt, bộc tử tương tòng. Hôn nhân dễ gặp khó khăn, tử tử hoặc mất mát tự mãn hung. Tam niên nội liên liên quan đến tai họa, sự sự giáo quân một lời tối kém.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BẾ

Xây dựng tường rào, đặt đá mai táng, lắp cửa, lắp gác, xây cầu. Khởi công lò nhuộm, lò gốm, uống thuốc, chữa bệnh (nhưng không nên chữa bệnh mắt), tu sửa cây cỏ.

Liên quan đến nhận chức, thừa kế chức vụ hoặc sự nghiệp, nhập học, chữa bệnh mắt, các công việc liên quan đến chăn nuôi.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốtSao xấu

Thanh Long Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc, Nguyệt Không: Tốt nhất cho việc xây dựng nhà cửa, trải giường Ngũ Phú: Tốt cho mọi việc Cát Khánh: Tốt cho mọi việc Phổ Hộ: Tốt cho mọi việc, kỵ cưới hỏi, kinh doanh, xuất hành Phúc Hậu: Tốt nhất làm lễ khai trương

Hoàng Sa: Xấu nhất là xuất hành Ngũ Quỹ: Kỵ việc xuất hành

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Tây Nam để chào đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Chính Đông để chờ đợi 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Chính Nam để tránh gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Mọi việc đều thuận lợi, tốt nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên bình. Người xuất hành đều an lành.

Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Mưu sự khó thành, mong muốn thất bại, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin tức. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay lời lẽ không hay. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì cũng cần chắc chắn.

Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Tin vui sắp đến, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ nhiều may mắn. Người đi có tin tức. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Hay tranh luận, gây chuyện đói khổ, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng tránh nguyền rủa, tránh lây nhiễm bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,… nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên kiềm chế lời nói để tránh cãi vã hay xung đột.

Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Là giờ rất tốt, nếu đi thường gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lãi lớn. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình mạnh khỏe.

Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Cầu tài thì không thuận lợi, hoặc hay gặp trở ngại. Nếu ra đi gặp nguy hại, tai nạn, việc quan trọng thì phải cẩn trọng, gặp ma quỷ nên cúng tế để tránh nguy hiểm.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi